Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023

Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/08/2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023

 

BỘ XÂY DỰNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 816/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2023

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về qun lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực qu nhà nước của B Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm  sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
 Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng 
Chính phủ;

– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Các Bộ
, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
– UBND các 
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– 
Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các S
 Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
– Website của Bộ X
ây dựng:
– Các Cục
Vụ thuộc BXD;
– Lưu: VT
, Cục KTXD, Viện KTXD

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Xuân Dũng

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1. Thuyết minh chung

1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.

Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huếthành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

1.2 Mục đích sử dụng

Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở tham khảo, sử dụng vào việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, xác định  quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án đối với một số công trình, dự án đầu tư xây dựng phổ biến.

1.3. Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng s 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

– Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

– Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn ngành có liên quan;

1.4. Suvốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư công b kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng giá Quý IV năm 2023. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2023 là 1 USD = 24.378 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2. Nội dung của suất vốn đầu tư

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác theo quy định. Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ thể như:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định pháp luật được tính trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư;

– Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

– Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

– Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; các chi phí có tính chất riêng biệt khác.

3. Hướng dẫn sử dụng

3.1. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:

3.1.1. Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

– Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.

– Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố.

– Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

– Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kè mương…; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ… phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi, vùng ngập nước, xa trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế lạc hậu, kém phát triển; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình…).

– Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

– Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với mặt bằng tính toán suất vốn đầu tư.

3.1.3. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán

– Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

– Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định theo hệ số vùng hoặc bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.

3.1.4. Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh;

S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố;

Ktg: hệ s quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng;

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công b về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này;

STi: Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0; Chi phí này được xác định trên cơ sở dữ liệu của công trình cụ thể hoặc tham khảo chi phí của các công trình tương tự đã thực hiện;

n: S lượng các khoản mục chi phí bổ sung;

i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung.

3.1.5. Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công b khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

3.2. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trường hợp cần thiết phải xác định suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh cho phù hợp với dự án.

II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

1 Thuyết minh chung

1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2. Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

1.3. Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4. Giá bộ phận kết cấu được công b bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

3. Hướng dẫn sử dụng

3.1. Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2. Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

– Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

– Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/ phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/ khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần 4 Quyết định này.

– Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức  điểm 3.1.4 Mục I.

3.3. Xác định giá bộ phận kết cấu

Trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

III. Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu.

Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu chỉ tiêu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và g xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

 

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. Công trình nhà chung cư

a. Thuyết minh

– Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức. Nhà chung cư bao gồm: nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội,… theo quy định của Luật Nhà ở.

– Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy… theo quy định của tiêu chun thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04.2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng.

– Phần xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy).

– Phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy.

– Đặc điểm một số loại vật liệu, trang thiết bị sử dụng chủ yếu: gạch xây tường sử dụng gạch không nung; vật liệu hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh sử dụng loại có chất lượng tốt; ca thông phòng sử dụng ca gỗ công nghiệp, ca kỹ thuật sử dụng ca thép công nghiệp; đường ống, hệ thống trang thiết bị điện, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy chữa cháy sử dụng vật tư thiết bị có chất lượng tốt.

– Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị điều hòa không khí trong các căn hộ, thiết bị nội thất đồ rời, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ thống BMS,…

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư. Suất vốn đầu tư nhà chung cư có tầng hầm được xác định với chức năng tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));

S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;

Nnoi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;

Snoi : Suất vốn đu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;

: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.

Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ng. Kdc được xác định theo bảng sau:

Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd hầm/Nxd nổi)

Hệ số điều chỉnh (Kdc)

Từ > 1 đến ≤ 2,0

Từ <1- 0,92

Từ > 2,0 đến ≤ 3,5

Từ <0,92- 0,85

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

0

1

2

11110.01

Số tầng  5 không có tầng hầm

7.780

6.614

373

Có 1 tầng hầm

9.095

7.732

436

Có 2 tầng hầm

10.261

8.723

492

Có 3 tầng hầm

11.469

9.752

550

Có 4 tầng hầm

12.667

10.769

607

Có 5 tầng hầm

13.856

11.779

664

11110.02

5 < số tầng  7 không có tầng hầm

10.023

7.879

671

Có 1 tầng hầm

10.720

8.426

719

Có 2 tầng hầm

11.438

8.992

767

Có 3 tầng hầm

12.278

9.652

822

Có 4 tầng hầm

13.176

10.357

882

Có 5 tầng hầm

14.114

11.095

946

11110.03

7 < số tầng  10 không có tầng hầm

10.326

8.246

704

Có 1 tầng hầm

10.806

8.628

736

Có 2 tầng hầm

11.339

9.053

772

Có 3 tầng hầm

11.993

9.576

817

Có 4 tầng hầm

12.719

10.156

866

Có 5 tầng hầm

13.501

10.780

920

11110.04

10 < số tầng  15 không có tầng hầm

10.817

8.815

704

Có 1 tầng hầm

11.126

9.067

724

Có 2 tầng hầm

11.494

9.367

747

Có 3 tầng hầm

11.971

9.755

779

Có 4 tầng hầm

12.519

10.203

814

Có 5 tầng hầm

13.130

10.699

853

11110.05

15 < số tầng  20 không  tầng hầm

12.050

9.283

960

Có 1 tầng hầm

12.225

9.417

973

Có 2 tầng hầm

12.458

9.597

992

Có 3 tầng hầm

12.786

9.849

1.017

Có 4 tầng hầm

13.183

10.155

1.049

Có 5 tầng hầm

13.641

10.508

1.086

11110.07

20 < số tầng  24 không có tầng hầm

13.407

10.345

1.268

Có 1 tầng hầm

13.509

10.423

1.278

Có 2 tầng hầm

13.664

10.543

1.293

Có 3 tầng hầm

13.909

10.732

1.316

Có 4 tầng hầm

14.220

10.972

1.345

Có 5 tầng hầm

14.590

11.259

1.380

11110.08

24 < số tầng  30 không có tầng hầm

14.077

10.864

1.332

Có 1 tầng hầm

14.136

10.910

1.338

Có 2 tầng hầm

14.243

10.992

1.348

Có 3 tầng hầm

14.426

11.134

1.365

Có 4 tầng hầm

14.667

11.319

1.388

Có 5 tầng hầm

14.962

11.546

1.416

11110.09

30 < số tầng  35 không có tầng hầm

15.372

11.699

1.577

Có 1 tầng hầm

15.412

11.729

1.582

Có 2 tầng hầm

15.496

11.793

1.590

Có 3 tầng hầm

15.652

11.911

1.606

Có 4 tầng hầm

15.863

12.072

1.628

Có 5 tầng hầm

16.124

12.271

1.655

11110.10

35 < số tầng  40 không có tầng hầm

16.507

12.470

1.769

Có 1 tầng hầm

16.532

12.489

1.772

Có 2 tầng hầm

16.597

12.538

1.779

Có 3 tầng hầm

16.731

12.639

1.794

Có 4 tầng hầm

16.916

12.779

1.813

Có 5 tầng hầm

17.151

12.956

1.839

11110.11

40 < số tầng  45 không có tầng hầm

17.641

13.241

1.961

Có 1 tầng hầm

17.660

13.255

1.963

Có 2 tầng hầm

17.718

13.299

1.969

Có 3 tầng hầm

17.839

13.389

1.983

Có 4 tầng hầm

18.010

13.519

2.003

Có 5 tầng hầm

18.229

13.683

2.026

11110.12

45 < số tầng  50 không có tầng hầm

18.776

14.013

2.152

Có 1 tầng hầm

18.786

14.020

2.154

Có 2 tầng hầm

18.834

14.056

2.160

Có 3 tầng hầm

18.941

14.136

2.172

Có 4 tầng hầm

19.097

14.253

2.190

Có 5 tầng hầm

19.300

14.404

2.214

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:

– Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 – 30%

– Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 – 40%

– Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 – 30%

 

1.2. Công trình nhà ở riêng lẻ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy… quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.

– Phần xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện và điện, nước trong nhà.

– Đặc điểm một số loại vật liệu sử dụng chủ yếu: gạch xây tường sử dụng gạch không nung; vật liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng tốt; cửa phòng sử dụng cửa gỗ công nghiệp; đường ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại có chất lượng tốt.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

0

1

2

11120.01

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

2.026

1.815

11120.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

5.321

4.787

11120.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

8.160

7.347

Có 1 tầng hầm

10.075

9.063

11120.04

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

10.253

8.906

Có 1 tầng hầm

11.036

9.594

11120.05

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm

Diện tích xây dựng dưới 50m2

8.896

7.480

Diện tích xây dựng từ 50 – dưới 70m2

8.284

7.263

Diện tích xây dựng từ 70 – dưới 90m2

7.612

6.947

Diện tích xây dựng từ 90 – dưới 140m2

7.439

6.873

Diện tích xây dựng từ 140 – dưới 180m2

7.223

6.727

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

6.898

6.434

11120.06

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm

Diện tích xây dựng dưới 50m2

9.824

8.914

Diện tích xây dựng từ 50 – dưới 70m2

8.979

8.282

Diện tích xây dựng từ 70 – dưới 90m2

8.778

8.110

Diện tích xây dựng từ 90 – dưới 140m2

8.635

8.051

Diện tích xây dựng từ 140 – dưới 180m2

8.459

7.931

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

8.193

7.692

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà ở riêng lẻ như sau:

Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 – 30%

Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 – 40%

Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 – 30%

 

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.

– Suất vốn đầu tư tại Bảng 3,4 được tính cho công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tương ứng với các yêu cầu giải pháp thiết kế kiến trúc chủ yếu như sau: diện tích phòng sinh hoạt chung là 24 m2/phòng đối với nhóm trẻ và 36 m2/phòng đối với lớp mẫu giáo, 1,5m2/trẻ; phòng ngủ là 1,20 m2/trẻ, diện tích 18 m2/phòng đối với nhóm trẻ và 30 m2/phòng đối với lớp mẫu giáo; phòng vệ sinh 12 m2/phòng; khu học (phòng giáo dục thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật) 2,0 m2/trẻ, diện tích 60 m2/phòng; nhà bếp 0,30 m2/trẻ; sân chơi chung 3,0 m2/trẻ.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:

+ Chi phí xây dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,… các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí….

+ Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy…

– Công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

+ Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,…

+ Sân, vườn và khu vui chơi.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

0

1

2

11211.01

75 < số cháu  125

64.385

53.415

4.680

11211.02

125 < số cháu  200

63.692

52.811

4.680

11211.03

200 < số cháu  250

61.626

50.990

4.680

 

Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11211.04

105 < số cháu ≤ 175

62.847

52.811

3.555

11211.05

175 < số cháu  280

59.049

49.471

3.555

11211.06

280 < số cháu  350

55.240

46.130

3.555

11211.07

350 < số cháu  455

51.442

42.801

3.555

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 – 85%

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15  10%

– Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 – 5%

 

c. Suất chi phí xây dựng, thiết bị

Bảng 5. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường mẫu giáo, trường mầm non

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

1

2

11211.08

Khối hành chính 2 tầng

5.897

671

11211.09

Khối phòng học 2-3 tầng

Khối chức năng trường mẫu giáo có quy mô

6.832

1.060

11211.10

4-5 tầng

8.190

1.283

11211.11

4-5 tầng + 1 hầm

9.188

1.119

Ghi chú:

Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị sử dụng cho các khu chức năng:

 Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.

– Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch granite; bậc thang lát đá granite tự nhiên, lan can cầu thang bằng thép hộp mạ kẽm, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.

– Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, giường tủ, bàn ghế, thang máy, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước…

 

2.1.2. Trường tiểu học

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư tại Bảng 6 được tính cho công trình xây dựng trường tiểu học học tương ứng với các yêu cầu giải pháp thiết kế kiến trúc chủ yếu như sau: khối phòng học (thiết kế cho 25 lớp học với số học sinh 35 học sinh/lớp; diện tích phòng học với tiêu chuẩn 1,25 m2/học sinh); khối phục vụ học tập (phòng giáo dục rèn luyện thể chất 1,8 m2/học sinh, phòng giáo dục nghệ thuật 1,5 m2/học sinh, thư viện 0,6 m2/học sinh có diện tích 54 m2, phòng thiết bị đồ dùng giảng dạy 48m2); khối phòng hành chính quản trị (phòng Hiệu trưởng 12m2/phòng chưa kể diện tích tiếp khác; phòng Hội đồng giáo viên 1,2m2/giáo viên; phòng y tế diện tích 24 m2).

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,…;

+ Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

– Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối học tập gồm các phòng học;

+ Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao;

+ Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống;

+ Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11212.01

175 < số học sinh  315

38.295

31.260

3.566

11212.02

315 < số học sinh  490

35.536

28.836

3.566

11212.03

490 < số học sinh  665

33.458

27.015

3.566

11212.04

665 < s học sinh  1.050

31.963

25.542

3.566

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho khối học tập: 50 – 55%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối thể thao: 15  10%.

– T trọng chi phí cho khối phục vụ: 20 – 10%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối hành chính quản trị: 15 – 20%.

 

c. Suất chi phí xây dựng, thiết bị

Bảng 7. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường tiểu học

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

1

2

11212.05

Khối hành chính quản trị 2-3 tầng

5.749

763

Khối học tập

11212.06

2-3 tầng

6.799

985

11212.07

4-5 tầng

8.163

1.159

11212.08

4-5 tầng + 1 hầm

9.141

1.039

Ghi chú:

Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị sử dụng cho các khu chức năng:

– Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.

– Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát đá granite tự nhiên, lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.

– Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, giường tủ, bàn ghế, thang máy (đối với công trình ≥4 tầng), quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ cục bộ, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước…

 

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD vè An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Sut vốn đầu tư tại Bảng 8 được tính cho công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học tương ứng với các yêu cầu giải pháp thiết kế kiến trúc chủ yếu như sau: Khối phòng học (thiết kế cho 36 lớp, 45 học sinh/lớp; diện tích phòng học với tiêu chuẩn 1,5 m2/học sinh); khối phục vụ học tập (nhà đa năng quy mô 30% trên tổng số học sinh, có diện tích 288m2; thư viện 0,6 m2/học sinh có diện tích 60 m2; phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy có diện tích 48m2); Khối phòng hành chính quản trị (phòng Hiệu trưởng 12m2/phòng chưa kể diện tích tiếp khách; phòng Hội đồng giáo viên 1,2m2/ giáo viên; phòng y tế diện tích 24 m2; sân chơi bãi tập bằng 25% diện tích mặt bằng nhà trường).

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,…

+ Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

– Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu…

+ Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

+ Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

+ Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

+ Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hoà, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học  sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11213.01

540 < số học sinh  720

46.045

37.083

4.680

11213.02

720 < số học sinh  1.080

43.287

34.670

4.680

11213.03

1.080 < số học sinh  1.620

40.837

32.745

4.690

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 – 55%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15  10%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15  10%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

– Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 – 20%.

 

c. Suất chi phí xây dựng, thiết bị

Bảng 9. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

1

2

11213.04

Khối hành chính quản trị 2-3 tầng

6.011

788

Khối học tập

11213.05

2-3 tầng

7.181

1.017

11213.06

4-5 tầng

8.442

1.185

11213.07

4-5 tầng + 1 hầm

9.547

1.025

Ghi chú:

Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị sử dụng cho các khu chức năng:

– Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.

– Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát đá granite tự nhiên, lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.

– Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, thang máy (đối với công trình 4 tầng), hệ thống điều hoà, thông gió, điện, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước.

 

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

+ Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

– Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

+ Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

+ Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

+ Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 10. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11214.01

Số học viên  1.000

175.216

145.861

8.321

11214.02

1.000 < số học viên  2.000

170.233

141.557

8.321

11214.03

2.000 < số học viên  3.000

164.911

137.266

7.871

11214.04

3.000 < số học viên  5.000

158.404

131.640

7.871

11214.05

S học viên > 5.000

153.536

127.441

7.871

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

50  60

2

Khối công trình thể dục thể thao

15  10

3

Khối công trình ký túc xá

30  25

4

Khối công trình kỹ thuật

5

c. Suất chi phí xây dựng, thiết bị

Bảng 11. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

1

2

11214.06

Khối nhà đa năng (Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học)

12.283

2.206

15 < số tầng  20 có 2 tầng hầm

Ghi chú:

Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị sử dụng cho các khu chức năng:

– Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.

– Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: Tường bao che xây gạch không nung. Nền các tầng lát gạch ceramic; bậc thang lát đá granite tự nhiên, lan can cầu thang xây gạch, tay vịn gỗ, cửa/ vách ngăn khói. Mái lợp tôn, xà gồ thép hình. Cửa đi và cửa sổ sử dụng khung nhôm kính, khung bảo vệ bằng inox.

– Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng trung bình, phổ biến. Các thiết bị chủ yếu bao gồm: cấp nước, hệ thống điều hoà, thang máy, điện, điện nhẹ, phòng cháy chữa cháy, tăng áp hút khói, thiết bị phục vụ công tác giảng dạy.

 

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,… quy định trong TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

– Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

+ Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

– Công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

+ Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

+ Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

+ Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11215.01

S học viên ≤ 500

84.386

67.078

9.467

11215.02

500 < số học viên  800

80.458

63.262

9.467

11215.03

800 < số học viên  1.200

75.828

60.003

8.353

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

40  50

2

Khối công trình thể dục thể thao

20  15

3

Khối công trình ký túc xá

35  30

4

Khối công trình kỹ thuật

5

 

2.2. Công trình y tế

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ (như: Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh; khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh; khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược…; khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp…)

+ Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 13. Suất vốn đầu  công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11221.01

Từ 50 đến <250 giường bệnh

1.671.825

652.018

831.548

11221.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.617.887

633.903

803.812

11221.03

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.560.370

608.544

776.108

11221.04

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.448.915

565.082

720.680

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí phần Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú; Khối chữa bệnh nội trú trong suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa là: 20 – 25%

 

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:

Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ (như: khu vực khám – điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày; khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa; khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới; khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện; khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân… như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt…; khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành).

+ Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy, điều hoà,…;chi phí trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân, chi phí trang thiết bị y tế phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới. Chưa bao gồm hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11222.01

1.000 giường bệnh

4.851.736

2.430.423

2.184.121

 

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 về “Mô hình – Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở – Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân, nhà trạm.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.

+ Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị y tế phù hợp cho việc khám chữa bệnh với quy mô trạm y tế, thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí, hệ thống lọc nước, biển chỉ dẫn…

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:

+ Chi phí xây dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) khối Hành chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công trình phụ trợ (ga-ra, kho tàng, xử lý chất thải);

+ Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11223.01

Trạm y tế cơ sở

8.380

7.477

1.015

11223.02

Trung tâm y tế dự phòng

12.272

7.813

3.093

c. Suất chi phí xây dựng, thiết bị

Bảng 16. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của trung tâm y tế

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

1

2

11223.03

Khối Hành chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ của trung tâm y tế 2-3 tầng

7.336

2.641

Ghi chú:

Giải pháp kết cấu và vật liệu, thiết bị sử dụng cho các khu chức năng:

– Giải pháp kết cấu: Khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

– Vật liệu sử dụng, hoàn thiện chủ yếu: sử dụng vật liệu thông dụng phổ biến trên thị trường; tường bao che sử dụng vật liệu không nung; sảnh, sàn lát gạch granite; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính; tường phòng khám lát gạch men; trần sử dụng tấm thạch cao khung nhôm nổi; lan can hành lang, cầu thang inox…

– Thiết bị: Sử dụng các thiết bị có chất lượng trung bình, phổ biến, bao gồm: điều hoà không khí các phòng, phòng cháy chữa cháy, cấp nước, thiết bị y tế phù hợp cho việc phòng bệnh và khám bệnh với quy mô trung tâm y tế.

 

2.2.4. Công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan; Các tiêu chuẩn liên quan đến công trình xanh cho công trình y tế bao gồm: QCVN 09:2017/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”; Tiêu chuẩn LOTUS về công trình xây dựng mới; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 05:2008/BXD – Lưu lượng tối thiểu của thông gió cơ khí phải đảm bảo các yêu cầu về thông gió; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN 09:2017/BXD – Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12:2014/BXD – Chiếu sáng nhân tạo: Yêu cầu về độ rọi nhỏ nhất trong nhà ở và nhà công cộng; Hệ thống các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về Điều hòa không khí và thông gió.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ (như: Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh; khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh; khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược…; khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp…)

+ Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy, điều hoà,…; mua sắm, lắp đặt trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân và các thiết bị chính của công trình. Các thiết bị chính của công trình bao gồm: thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống vận chuyển khí nén, hệ thống điều hòa thông gió, hệ thống BMS, hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, hệ thống khí y tế, hệ thống kiểm soát ra vào, hệ thống năng lượng mặt trời cấp nước nóng, hệ thống năng lượng mặt trời cấp điện,…

– Suất vốn đầu tư xây dựng đã tính đến chi phí thiết kế theo tiêu chí công trình xanh (phân tích năng lượng, mô phỏng năng lượng, …); chi phí đăng ký và chứng nhận công trình xanh theo tiêu chuẩn LOTUS

– Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm các hạng mục khác theo tiêu chí công trình xanh như: hệ thống sưởi sử dụng năng lượng mặt trời, hệ thống sử dụng năng lượng tái tạo khác pin mặt trời, hệ thống mái xanh, hệ thống thu hồi nước thải, hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn. Trong quá trình sử dụng, nếu các công trình có các hạng mục này thì sẽ được tính toán bổ sung vào tổng mức đầu tư để phù hợp với đặc điểm công trình.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 17. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình hưng tới LOTUS Đạt

11224.01

Từ 50 đến <250 giường bệnh

1.767.007

678.773

866.510

11224.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.688.101

651.340

826.901

11224.03

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.628.139

625.438

798.408

11224.04

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.496.880

577.870

731.782

Công trình hướng tới LOTUS Bạc

11224.05

Từ 50 đến <250 giường bệnh

1.789.548

687.432

877.563

11224.06

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.711.790

657.373

834.561

11224.07

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.650.988

631.231

805.802

11224.08

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.512.495

581.151

735.935

Công trình hướng tới LOTUS Vàng

11224.09

Từ 50 đến <250 giường bệnh

1.843.204

708.043

903.875

11224.10

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.748.998

674.836

856.732

11224.11

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.686.874

648.001

827.210

11224.12

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.529.977

590.647

747.961

Công trình hướng tới LOTUS Bạch Kim

11224.13

Từ 50 đến <250 giường bệnh

1.855.554

712.788

909.932

11224.14

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.759.971

679.069

862.106

11224.15

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.697.456

652.066

832.398

11224.16

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.535.939

592.950

750.876

Ghi chú:

Giải pháp thiết kế và vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình:

– Công trình hướng tới LOTUS mức đạt: Sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị có thông số kỹ thuật phù hợp QCVN 09/2017 và hướng tới mục tiêu tiết kiệm sử dụng năng lượng hiệu quả, tài nguyên…;

– Công trình hướng tới LOTUS Bạc: Mô hình hướng tới mức chứng chỉ LOTUS Bạc nếu có mức điểm của các tiêu chí còn lại (sức khỏe & tiện nghi, vị trí & môi trường, quản lý) ở mức đáp ứng phụ thuộc vào địa điểm xây dựng, điều kiện xây dựng và quản lý của công trình;

– Công trình hướng tới LOTUS Vàng: các giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E, đèn LED, mái cách nhiệt, tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với hệ thống thu hồi nhiệt; hệ thống BMS; Thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước, thiết bị thu nước mưa; sử dụng vật liệu tái chế; có khu tập kết rác thải…;

– Công trình hướng tới LOTUS Bạch Kim: các giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E, đèn LED, mái cách nhiệt, tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với hệ thống thu hồi nhiệt 60%, có chiller hấp thụ dùng nhiệt thải, bơm biến tần, cảm biến CO2; sử dụng lam chắn nắng, pin mặt trời cung cấp 35% điện năng; hệ thống BMS; Thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước, thiết bị thu nước mưa; thiết bị giám sát lưu lượng nước; sử dụng vật liệu tái chế; có khu tập kết rác thải,…

 

2.3. Công trình thể thao

2.3.1. Sân vận động

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình theo khối chức năng phục vụ (như: khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu; khối phục vụ vận động viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế; khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao).

+ Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

b. Suất vốn đầu tư

Bng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Sân vận động có sức chứa

11231.01

20.000 chỗ ngồi

3.659

2.802

450

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.876

2.319

161

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các hạng mục công trình (như: khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin; khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác; khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh).

+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài

11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

1.095

895

54

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

6.560

5.333

321

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

6.162

4.991

321

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

6.162

4.991

321

 

Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài

11232.05

1.000 chỗ ngồi

11.757

9.653

418

11232.06

2.000 chỗ ngồi

11.359

9.312

418

11232.07

3.000 chỗ ngồi

10.959

8.923

418

 

2.3.3. Bể bơi

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.

– Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:

+ Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm…), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.

+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Bể bơi ngoài trời (không  khán đài)

11233.01

kích thước 12,5×6 m

10.140

8.276

450

11233.02

kích thước 16×8 m

11.789

9.653

450

11233.03

kích thước 50×26 m

17.363

13.973

1.092

Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ

11233.04

kích thước 12,5×6 m

16.175

13.338

460

11233.05

kích thước 16×8 m

17.812

14.703

460

11233.06

kích thước 50×26 m

23.403

18.906

1.135

 

2.4. Công trình văn hóa

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

– Sut vốn đầu tư nhà hát bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

– Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11241.01

300 đến < 600 chỗ

33.335

26.110

4.519

11241.02

 600 đến < 800 chỗ

32.404

25.439

4.316

11241.03

 800 đến 1.000 chỗ

31.841

24.933

4.112

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 – 90%

– Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20  10%

 

2.4.2. Rạp chiếu phim

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

– Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

– Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11242.01

300 đến < 400 chỗ

39.667

27.299

8.610

11242.02

 400 đến < 600 chỗ

38.735

26.640

8.428

11242.03

 600 đến < 800 chỗ

37.768

25.945

8.246

11242.04

 800 đến 1.000 chỗ

37.181

25.427

8.064

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 – 90%

– Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20  10%

 

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

3. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước – Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 mdiện tích sàn xây dựng.

– Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,…) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,…).

+ Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

– Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11243.01

Bảo tàng

20.918

16.281

2.838

11243.02

Thư viện

14.884

11.654

1.928

11243.03

Triển lãm

17.955

13.985

2.431

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:

– Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 – 90%

– Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20  10%

 

2.5. Công trình dịch vụ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn – xếp hạng”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

– Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

+ Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

+ Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,…

+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,…

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

+ Chi phí xây dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc…) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.

+ Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 25. Suất vốn đầu  xây dựng khách sạn

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Khách sạn có tiêu chuẩn:

11250.01

176.034

122.667

35.696

11250.02

265.257

182.456

56.724

11250.03

544.761

391.915

98.404

11250.04

747.846

517.317

160.724

11250.05

1.046.144

749.689

192.610

Ghi chú:

Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sạn

(%)

Khách sạn 

(%)

Khách sạn 

(%)

Khách sạn 

(%)

Khách sạn 

(%)

1

Khối phòng ngủ

50  55

60  65

60  65

70  75

70  75

2

Khối phục vụ công cộng

30  25

25  30

25  30

20

25 – 20

3

Khối hành chính – quản trị

20

15  5

15  5

10  5

5

 

2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước – Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:

+ Chi phí xây dựng dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,…

+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.

+ Chi phí xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy) các công trình chính và các hạng mục phụ trợ và phục vụ.

Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà nhiệt độ cục bộ, quạt điện,…

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, trang thiết bị nội thất đồ rời, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ thống BMS,…

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 26 tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11260.01

Số tầng  5 không có tầng hầm

9.392

7.261

1.194

Có 1 tầng hầm

10.417

8.053

1.324

Có 2 tầng hầm

11.375

8.793

1.446

Có 3 tầng hầm

12.424

9.605

1.580

Có 4 tầng hầm

13.497

10.433

1.716

Có 5 tầng hầm

14.583

11.273

1.854

11260.02

5 < Số tầng  7 không  tầng hầm

10.370

8.162

1.386

Có 1 tầng hầm

11.017

8.670

1.472

Có 2 tầng hầm

11.695

9.204

1.562

Có 3 tầng hầm

12.502

9.839

1.671

Có 4 tầng hầm

13.372

10.524

1.786

Có 5 tầng hầm

14.287

11.244

1.909

11260.03

7 < Số tầng  15 không có tầng hầm

12.155

9.100

1.620

Có 1 tầng hầm

12.461

9.330

1.661

Có 2 tầng hầm

12.847

9.619

1.712

Có 3 tầng hầm

13.378

10.016

1.783

Có 4 tầng hầm

13.997

10.478

1.865

Có 5 tầng hầm

14.685

10.994

1.958

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:

– Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 – 30%

– Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 – 40%

– Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 – 30%

 

2.7. Công trình đa năng

a. Thuyết minh

– Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy, quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 “Nhà  – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng

– Chi phí xây dựng bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)

– Chi phí thiết bị bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ thống BMS,…

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 27 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

– Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 27 tính cho công trình đa năng có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định như hướng dẫn của công trình nhà chung cư.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 27. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn v tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11270.01

S tầng  5 không có tầng hầm

8.093

7.019

480

Có 1 tầng hầm

9.362

8.120

555

Có 2 tầng hầm

10.498

9.105

622

Có 3 tầng hầm

11.684

10.135

693

Có 4 tầng hầm

12.865

11.158

762

Có 5 tầng hầm

14.040

12.178

832

11270.02

5 < số tầng  7 không có tầng hầm

10.417

8.352

874

Có 1 tầng hầm

11.069

8.874

928

Có 2 tầng hầm

11.753

9.422

986

Có 3 tầng hầm

12.566

10.074

1.054

Có 4 tầng hầm

13.441

10.776

1.128

Có 5 tầng hầm

14.363

11.515

1.205

11270.03

7 < số tng  10 không có tầng hầm

10.735

8.732

906

Có 1 tầng hầm

11.181

9.095

943

Có 2 tầng hầm

11.684

9.506

986

Có 3 tầng hầm

12.316

10.019

1.040

Có 4 tầng hầm

13.022

10.593

1.099

Có 5 tầng hầm

13.788

11.216

1.164

11270.04

10 < số tầng  15 không có tầng hầm

11.217

9.342

1.236

Có 1 tầng hầm

11.501

9.578

1.268

Có 2 tầng hầm

11.846

9.866

1.305

Có 3 tầng hầm

12.302

10.245

1.356

Có 4 tầng hầm

12.832

10.687

1.415

Có 5 tầng hầm

13.427

11.181

1.480

11270.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

12.493

9.837

1.470

Có 1 tầng hầm

12.647

9.958

1.489

Có 2 tầng hầm

12.860

10.125

1.514

Có 3 tầng hầm

13.170

10.370

1.551

Có 4 tầng hầm

13.551

10.670

1.596

Có 5 tầng hầm

13.995

11.020

1.648

11270.06

20 < số tầng  24 không có tầng hầm

13.917

10.954

1.642

Có 1 tầng hầm

13.999

11.018

1.651

Có 2 tầng hầm

14.136

11.126

1.667

Có 3 tầng hầm

14.364

11.306

1.694

Có 4 tầng hầm

14.660

11.539

1.729

Có 5 tầng hầm

15.017

11.820

1.771

11270.07

24 < s tầng  30 không có tầng hầm

14.611

11.513

1.726

Có 1 tầng hầm

14.655

11.547

1.732

Có 2 tầng hầm

14.746

11.618

1.742

Có 3 tầng hầm

14.914

11.751

1.763

Có 4 tầng hầm

15.142

11.930

1.789

Có 5 tầng hầm

15.423

12.152

1.823

11270.08

30 < số tầng  35 không có tầng hầm

15.963

12.388

2.046

Có 1 tầng hầm

15.988

12.407

2.050

Có 2 tầng hầm

16.057

12.461

2.058

Có 3 tầng hầm

16.199

12.571

2.076

Có 4 tầng hầm

16.397

12.724

2.102

Có 5 tầng hầm

16.646

12.919

2.134

11270.09

35 < s tầng  40 không có tầng hầm

17.133

13.214

2.292

Có 1 tầng hầm

17.143

13.221

2.293

Có 2 tầng hầm

17.195

13.261

2.300

Có 3 tầng hầm

17.315

13.353

2.316

Có 4 tầng hầm

17.487

13.487

2.339

Có 5 tầng hầm

17.711

13.659

2.369

11270.10

40 < số tầng  45 không có tầng hầm

18.313

14.026

2.537

Có 1 tầng hầm

18.319

14.030

2.537

Có 2 tầng hầm

18.365

14.065

2.543

Có 3 tầng hầm

18.474

14.149

2 559

Có 4 tầng hầm

18.636

14.272

2.581

Có 5 tầng hầm

18.845

14.433

2.610

11270.11

45 < s tng  50 không có tng hm

19.482

14.850

2.793

Có 1 tầng hầm

19.484

14.853

2.793

Có 2 tầng hầm

19.526

14.883

2.798

Có 3 tầng hầm

19.628

14.961

2.813

Có 4 tầng hầm

19.780

15.077

2.835

Có 5 tầng hầm

19.978

15.228

2.864

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:

– Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 – 30%

 Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 – 40%

 Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 – 30%

 

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

a. Thuyết minh

 Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tn xi măng PC30.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng bao gồm:

+ Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các m khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyn. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cng, trạm biến thế

b. Suất vốn đầu tư

Bng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất

12110.01

từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tn/năm

4.018

1.788

1.730

12110.02

từ 2 triệu đến 2,5 triệu tn/năm

4.054

1.844

1.678

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ tr trong sut vđầu tư như sau:

– Chi phí xây dng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 – 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ tr: 35 – 30%

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 – 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ tr: 30 – 25%

 

1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

a. Thuyết minh

 Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.

 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:

+ Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyn công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê ng đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đưng giao thông, trạm biến thế,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất

12120.01

30 m3/giờ

439.719

73.686

305.364

12120.02

60 m3/giờ

412.616

66.678

289.422

12120.03

85 m3/giờ

417.767

71.642

288.209

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất

12120.04

30.000 m3/năm

3.603

1.633

1.393

12120.05

50.000 m3/năm

3.418

1.566

1.308

12120.06

100.000 m3/năm

3.255

1.488

1.245

12120.07

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

2.222

855

1.034

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

– Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính: 70 – 75%

 Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%

 

1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cp điện, nước,

+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Đơn vị tính: đ/viên

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy gạch, ngói công suất

12130.01

15 triệu viên/năm

1.690

922

591

12130.02

20 triệu viên/năm

1.570

822

559

12130.03

30 triệu viên/năm

1.526

800

538

12130.04

60 triệu viên/năm

1.494

788

528

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, ph trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 – 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính85 – 90%

T trng chi phí thiết bị phc vụ, phụ trợ: 15 – 10%

 

1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granite bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước…

Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granite chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cng, đường giao thông, trạm biến thế,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granite

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất

12140.01

1 triệu m2 SP/năm

120.060

41.957

63.166

12140.02

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

114.317

40.247

59.821

12140.03

từ 3 đến 4 triệu m3 SP/năm

116.801

42.512

59.663

Nhà máy gạch ốp, lát Granite công suất

12140.04

1 triệu m2 SP/năm

170.947

65.678

83.613

12140.05

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

162.620

62.069

79.984

12140.06

t 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

155.097

59.615

75.848

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 – 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 – 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 – 10%

 

1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,

+ Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 32. Suất vốn đu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12150.01

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

670

211

359

12150.02

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm

638

200

327

12150.03

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất t 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm

495

111

295

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 – 65%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 – 35%

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 – 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 – 10%

 

1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sn phm quy đổi.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính ni bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,

+ Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất

12160.01

18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)

101.507 

31.640

57.796

12160.02

27 triệu m2 SP/năm
(500 tn thủy tinh/ngày)

101.308 

28.741

60.739

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 – 70%

Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 – 30%.

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 – 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20  15%.

 

1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu la

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.

– Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:

+ Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

+ Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ t các nước ChâÂu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như đường giao thông, trạm biến thế…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12170.01

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kim tính, công suất 16.000 tn/năm.

32.739

11.461

17.324

12170.02

Lò nung gạch chu la cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tn/năm.

9.604

2.454

5.961

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 – 90%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 – 10%

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 – 75%

Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%

 

2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. Nhà máy luyện kim

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các công trình sn xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

+ Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

Đơn vị tính: 1.000 đ/tn sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12210.01

Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm

1.561

345

1.066

12210.02

Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tn/năm

2.326

507

1.583

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70  75%.

+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ30  25%.

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất80  85%.

+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 – 15%.

 

3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DU KHÍ

3.1. Kho xăng dầu

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:198Nhà kho – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 Kho du mỏ và sản phẩm của dầu m – Tiêu chuẩn thiết kế.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.

– Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:

+ Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cp nước.

+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12310.01

Kho xăng dầu xây dựng ngoài tri sc chứa 20.000m3

8.498 

5.867

2.121

 

4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện

a. Thuyết minh

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN s 4604:2012 Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 v Phương tiện PCCC cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng, TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.

Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy nhiệt điện công suất

12410.01

330.000 kW

26.407

8.397

14.655

12410.02

600.000 kW

25.512

7.940

14.359

4.2. Công trình nhà máy thủy điện

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính toán theo QCVN 04-05:2022/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế; TCVN 4604:2012 Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện…); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng…); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy…. các công trình phụ trợ của nhà máy.

+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy thủy điện công suất

12420.01

60.000  150.000 kW

34.292

15.953

13.610

12420.02

200.000 – 400.000 kW

29.194

12.705

12.597

12420.03

500.000 – 700.000 kW

23.093

10.636

9.295

4.3. Đường dây và trạm biến áp

4.3.1. Đường dây ti điện

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

– Chi phí xây dựng công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường dây trn 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép

12431.01

AC  35

130.100

115.095

12431.02

AC  50

159.347

140.969

12431 03

AC  70

244.596

216.383

12431.04

AC  95

291.950

258.285

Đưng dây trn 22 KV, dây hp kim nhôm

12431.05

AAC  70

304.770

269.625

12431.06

AAC  95

395.307

349.727

Đường dây trn 35 KV, dây nhôm lõi thép

12431.07

AC  50

248.768

220.085

12431.08

AC – 70

270.224

239.062

12431.09

AC  95

322.490

285.288

12431 10

AC – 120

393.356

347.988

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch

12431.11

AC – 150

1.028.806

899.046

12431.12

AC – 185

1.220.137

1.066.242

12431.13

AC – 240

1.381.212

1.207.000

Đường dây trn 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch

12431.14

AC  150

1.645.596

1 438.025

12431.15

AC – 185

1.975.147

1.726.015

12431.16

AC – 240

2.548.073

2.226.688

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m

12432.01

ABC 4×120

847.920

768.417

12432.02

ABC 4×95

752.260

681.734

12432.03

ABC 4×70

709.794

643.252

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện, các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.

– Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.

– Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:

– Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.

+ Cột có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.

– Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện silicon.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:

+ Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).

+ Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12433.01

Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43

9.565

8.742

12433.02

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52

10.540

9.647

12433.03

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dn loại ACSR-500/64

10.564

9.659

12433.04

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loi dây ACSR-330/43

15.193

13.924

12433.05

Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52

24.018

22.114

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”. TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa – cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

– Công trình đường cáp ngầm 220 kV có giải pháp kỹ thuật như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng composite chế tạo sẵn.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường cáp điện ngm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp

12434.01

2.000 mm2

101.001

82.758

2.427

12434.02

1.600 mm2

84.433

73.381

2.427

12434.03

1.200 mm2

74.175

64.134

2.427

4.3.5. Trạm biến áp

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

– Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.

– Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

+ Chi phí xây dựng: Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy. Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, kết nối hệ thống SCADA,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Trạm biến áp trong nhà có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

12435.01

2×400 KVA

2.455

791

1.382

12435.02

2×560 KVA

1.962

614

1.108

12435.03

2×630 KVA

1.909

594

1.076

12435.04

2×1000 KVA

1.490

469

844

Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

12435.05

50 KVA

14.223

3.228

9.474

12435.06

75 KVA

10.672

2.426

7.111

12435.07

100 KVA

9.233

2.103

6.140

12435.08

150 KVA

7.878

1.791

5.254

12435.09

180 KVA

6.638

1.531

4.378

12435.10

250 KVA

5.042

1.135

3.376

12435.11

320 KVA

4.748

1.083

3.155

12435.12

400 KVA

4.107

937

2.722

12435.13

560 KVA

3.067

698

2.047

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.

– Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

+ Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiếu sáng,… Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.

+ Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.

– Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:

+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.

+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.

+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:

+ Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).

+ Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 44. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12436.01

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

316.241

109.851

177.660

12436.02

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 nn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

329.258

115.266

184.096

12436.03

TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

356.174

126.325

197.495

 

Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220 KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12436.04

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

233.641

94.074

118.261

Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12436.05

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

217.424

87.556

110.031

12436.06

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy ct vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV

206.146

84.827

10.635

12436.07

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

231.125

93.075

116.984

12436.08

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

258.051

104.134

130.383

12436.09

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đưng dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV

239.095

96.011

121.289

12436.10

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV

237.842

95.918

120.234

12436.11

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

231.334

93.210

117.026

 

Bng 47. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trưc 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12436.12

TBA 220/110kV-1x250M VA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV

257.658

102.770

131.407

12436.13

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

201.627

80.443

102.804

Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy ct liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12436.14

TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

209.014

89.243

100.673

12436.15

TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

209.474

89.482

100.842

12436.16

TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đưng dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

198.037

84.130

95.809

 

5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. Công nghiệp thực phẩm

5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12511.01

Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm

15.655 

3.589

10.508

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 – 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%.

– Chi phí thiết bị:

– Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 – 85%.

– Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 – 15%.

 

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may

Đơn vị tính: đ/sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12521.01

Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm

44.208

12.720

26.661

12521.02

Xưởng may thêu công sut 850.000 sản phẩm/năm

42.816

13.732

24.308

12521.03

Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm

38.310

12.321

21.418

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và ph tr như sau:

 Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 80 – 85%.

– Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 20 – 15%.

 

5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN

5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12531.01

Nhà máy xay xát go, công suất 70.000 tn/ năm

1.244

284

833

12531.02

Nhà máy chế biến tinh bột sn, công suất 15.000 tn/năm

4.786

1.095

3.228

Ghi chú:

Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

– Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 – 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 – 25%.

– Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 – 85%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 – 15%.

 

6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. Nhà xưởng

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:

+ Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

+ Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà sản xuất

Nhà 1 tng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

12610.01

Tường gạch thu hồi mái ngói

1.939

1.844

12610.02

Tường gạch thu hồi mái tôn

1.939

1.844

12610.03

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

2.246

2.128

12610.04

Tường gch, mái bng

2.613

2.447

12610.05

Cột bê tông, kèo thép, tưng gạch, mái tôn

3.097

2 896

12610.06

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

3.334

3.121

12610.07

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.825

2.636

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao  9m, không có cầu trục

12610.08

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.225

4 882

12610.09

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.918

4.587

12610.10

Cột kèo thép, tưng bao che tôn, mái tôn

4.587

4.279

12610.11

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.551

4.256

12610.12

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tưng gạch, mái tôn

4.469

4.173

12610.13

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

4.256

3.972

Nhà 1 tng khẩu độ 18m, cao 9m, có cu trục 5 tn

12610.14

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

5.568

5.190

12610.15

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.899

5.497

12610.16

Cột kéo thép, tường gạch, mái tôn

5.261

4.906

12610.17

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

6.242

5 816

12610.18

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bng tôn, mái tôn

5.083

4.741

12610.19

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

5.473

5.107

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cu trục 10 tấn

12610.20

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

8.512

7.932

12610.21

Cột kèo thép, tưng gạch, mái tôn

8.855

8.252

Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục

12610.22

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.019

4.575

 

Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Kho chuyên dụng loại nhỏ (sc cha < 500 tấn)

12610.23

Kho lương thực, khung thép, sàn g hay bê tông, mái tôn

3.334

3.156

12610.24

Kho lương thực xây cun gạch đá

2.010

1.903

12610.25

Kho hoá cht xây gạch, mái bng

3.097

2.932

12610.26

Kho hoá chất xây gạch, mái ngói

1.797

1.702

 

Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn

Đơn vị tính: 1.000 đ/tn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)

12610.27

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

3.122

2.672

380

12610.28

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

3.353

2.778

528

12610.29

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

4.123

3.405

612

12610.30

Kho mui sc chứa 1.000 – 3.000 tấn

2.629

2.152

454

 

6.2. Kho đông lạnh

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh được tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,.… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho

– Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

– Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh chưa bao gồm chi phí thiết bị.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa

12620.01

100 t

8.536

8.063

12620.02

300 tn

10.852

10.115

 

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

– Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

+ Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể tầng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Nhà máy cấp nước, công suất

13110.01

40.000 m3/ngày-đêm

4.697

1.854

2.321

13110.02

50.000 m3/ngày-đêm

4.665

1.832

2.321

13110.03

100.000 m3/ngày-đêm

4.156

1.672

2.026

13110.04

300.000 m3/ngày-đêm

4.050

1.609

1.973

 

2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. Công trình xử lý nước thải

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 08:2023/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt”; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình”; TCVN 4514:2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Các công trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Công trình xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT – “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt”.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học bao gồm:

+ Chi phí xây dựng gồm chi phí để xây dựng các công trình: Trạm bơm trong nhà máy, công trình xử lý cơ học, công trình xử lý sinh học, khử trùng, khử mùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà thường trực, bảo vệ, trạm điện, nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, sân đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..).

+ Chi phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ chính được xác định trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng nằm ngoài khu vực của công trình xử lý nước thải sinh hoạt như: công trình thu gom và trạm bơm trên hệ thống thoát nước, đường ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về công trình, thoát nước thải bên ngoài, và các công trình phụ trợ phục vụ thi công như xây dựng đường công vụ, công trình có kiến trúc đặc biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây ngầm, bao che kín,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 57. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3/ ngày đêm

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình xử lý nưc thi sinh hoạt bng công nghệ bùn hoạt tính có công sut thiết kế

13210.01 < 2.000 m3/ngày đêm

26.234

13210.02 Từ >2.000 đến 5.000 m3/ngày đêm

26.234  22.813

13210.03 Từ >5.000 đến 10.000 m3/ngày đêm

22.813 – 20.531

13210.04 Từ >10.000 đến 30.000 m3/ngày đêm

20.531 – 18.250

13210.05 Từ >30.000 đến 100.000 m3/ngày đêm

18.250  14.828

13210.06 Từ >100.000 đến 200.000 m3/ngày đêm

14.828 – 11.406

13210.07 Từ >200.000 đến 300.000 m3/ngày đêm

11.406  6.844

13210.08 Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bng công nghệ hồ sinh học có công suất thiết kế

13210.09 < 2.000 m3/ngày đêm

18.250

Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm

18.250 – 13.687

13210.10 Từ >5.000 đến 10.000 m3/ngày đêm

13.687 – 10.266

13210.11 Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm

10.266 – 7.984

 

3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,…. quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống cấp điện trung thế, hạ thế, điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như chi phí đào bóc lớp đất yếu; san nền; hệ thống giao thông nội bộ (kết cấu mặt đường bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm), vỉa hè, cây xanh,…

+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải về trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

+ Công viên, vườn hoa, mặt nước (nếu có).

+ Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

+ Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 58. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình hạ tng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô

13300.01

dưới 100 ha

10.029

8.184

380

13300.02

từ 100 đến 300 ha

9.237

7.533

369

13300.03

trên 300 ha

8.456

6.892

348

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô th có quy mô

13300.04

từ 20 đến 50 ha

9.162

7.500

338

13300.05

từ 50 đến 100 ha

7.654

6.241

306

13300.06

từ 100 đến 200 ha

7.340

5.980

285

Ghi chú:

 Chiu dày lp cát đắp nn trung bình khoảng 1m

– Tỷ trọng của chi phí phn trạm xử  nưc thải trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng: 4,5 – 5,5%

 

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số SDH điểm – điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:

+ Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đầu dây DDF.

+ Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.

+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị

+ Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 59. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0

13410.01

1E1

212.880

61.820

117.976

13410.02

2E1

225.691

63.186

127.872

13410.03

4E1

282.650

64.541

177.544

13410.04

8E1

307.892

66.966

197.379

13410.05

16E1

561.788

75.425

416.324

13410.06

STM1

665.683

87.379

495.695

 

4.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.

– Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:

+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.

+ Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.

+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

+ Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

13420.01

Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

301.202

37.308

217.911

13420.02

Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

336.263

45.619

237.545

13420.03

Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s

202.998

30.990

138.423

13420.04

Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

392.311

46.154

287.354

13420.05

Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

444.550

58.382

316.811

13420.06

Thiết bị NGSDH ADM 2,5 Gbit/s, 4FE, 2GE

592.505

82.415

415.606

13420.07

Thiết bị NGSDH TRM 2,5 Gbit/s, 4FE, 2GE

542.844

64.757

396.309

 

4.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang – điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.

– Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:

+ Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.

+ Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.

+ Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).

+ Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.

+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

+ Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang – điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 61. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang – điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện

13430.01

GE SDF 10km

15.284

12.558

791

13430.02

GE SFP 40km

14.743

12.558

295

13430.03

FE-SFP 10km

8.833

7.127

591

 

4.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:

+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đầu dây.

+ Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.

+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

+ Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

+ Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 62. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Thiết bị truy nhập thoại và internet

13440.01

MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet

868

57

686

13440.02

MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet

857

46

686

13440.03

MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet

857

57

686

13440.04

MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet

857

46

686

13440.05

MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet

845

46

686

4.5. Lp đặt thiết bị VSAT

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH- yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 9:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn – 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông – yêu cầu kỹ thuật”, TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”, QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN 41.2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT – IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:

+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đầu dây thuê bao.

+ Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT

+ Chi phí lắp đặt căn chỉnh anten.

+ Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.

– Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

+ Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 63. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Thiết bị VSAT-IP UT

13450.01

Anten 1,2m

132.987

75.949

36.853

13450.02

Anten 0,84m

119.750

75.949

25.722

4.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp đt chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp theo TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, hệ thống báo và chống cháy theo TCVN 5738:2021 “Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 5739:2023 “Thiết bị chữa cháy đầu nối”; TCVN 5740:2023 “Phương tiện phòng cháy chữa cháy – vòi đẩy chữa cháy – vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn – 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông – yêu cầu kỹ thuật”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,…

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 64. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích

13460.01

80m2

189.236

96.100

64.538

13460.02

60m2

143.433

81.891

38.931

13460.03

40m2

112.531

67.672

26.746

13460.04

20m2

81.916

53.088

15.235

13460.05

10m2

78.158

50.014

15.246

Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất

13460.06

10KVA

112.877

3.359

94.775

13460.07

25KVA

194.217

4.827

164.525

13460.08

50KVA

285.819

8.038

240.689

13460.09

10KVA (không có ATS)

103.160

2.573

87.369

13460.10

Lắp đặt máy phát điện 5KVA

29.373

1.844

23.180

Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở

13460.11

R = 10 ÔM

25.969

21.893

13460.12

R = 2 ÔM

98.058

82.666

13460.13

R = 0,5 ÔM

168.269

141.856

13460.14

Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét

38.174

32.185

4.7. Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 65. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình

Đơn vị tính: triệu đồng/ hệ

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF

Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao

13470.01

64m

18.492

7.742

8.884

13470.02

75m

20.775

9.358

9.242

13470.03

100m

23.258

11.339

9.379

13470.04

125m

24.002

11.897

9.464

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

13470.05

75m

23.895

9.438

12.112

13470.06

100m

26.926

11.385

12.798

13470.07

125m

27.853

12.114

12.882

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

13470.08

100m

30.383

11.567

15.879

13470.09

125m

31.567

12.193

16.311

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

13470.10

75m

24.778

9.859

12.471

13470.11

100m

27.186

11.852

12.545

13470.12

125m

27.538

12.011

12.692

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

13470.13

75m

29.773

10.098

16.965

13470.14

100m

33.519

12.114

18.263

13470.15

125m

34.674

12.603

18.632

13470.16

145m

35.168

12.694

19.001

4.8. Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 35:2019 “về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng“ và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 66. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước

Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất

13480.01

20 W

627.349

503.474

58.355

13480.02

30 W

650.838

508.187

75.320

Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất

13480.03

50 W

1.124.296

912.726

93.668

13480.04

100 W

1.205.747

927.447

154.228

13480.05

150 W

1.219.084

927.447

166.688

13480.06

200 W

1.254.314

944.638

181.585

13480.07

300 W

1.294.347

956.888

206.168

Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất

13480.08

500 W

1.589.593

1.074.665

341.320

13480.09

1 kW

2.096.271

1.317.265

550.716

13480.10

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m

3.994.917

2.290.639

1.271.687

Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất

13480.11

20 W

728.150

590.033

61.816

13480.12

30 W

757.791

603.581

75.267

Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất

13480.13

50 W

1.126.630

896.491

93.668

13480.14

100 W

723.736

492.783

149.163

13480.15

150 W

1.025.336

745.198

160.779

13480.16

200 W

1.053.007

757.209

173.809

13480.17

300 W

1.278.832

924.475

205.841

Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất

13480.18

500 W

1.771.374

1.211.864

358.897

13480.19

1 kW

2.303.240

1.471.542

579.045

13480.20

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m

4.238.907

2.452.577

1.342.797

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất

13480.21

5 kW

4.234.701

298.113

3.530.238

13480.22

10 kW

6.935.313

373.185

5.948.050

13480.23

20 kW

17.105.402

476.526

15.314.343

Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất

13480.24

10 kW

7.760.578

543.662

6.473.403

13480.25

50 kW

14.684.983

452.925

13.083.688

Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất

13480.26

100 kW

22.208.579

928.859

19.432.921

4.9. Công trình trạm BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2019/BTTTT về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN 9:2016/BTTTT “Về tiếp đất cho các trạm viễn thông”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 67. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

13491.01

Công trình trạm BTS

308.895

279.806

4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số sdh điểm – điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.

– Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:

+ Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

+ Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.

+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

+ Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 68. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

13492.01

Lp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector

239.089

72.396

127.756

13492.02

Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector

345.127

115.921

173.113

13492.03

Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector

429.108

159.434

200.101

5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

5.1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 07-9:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng”; QCVN 61-MT:2016/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt”; QCVN 08.2023/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt”; QCVN 09:2023/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất”; TCVN 13753:2023 “Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt – Yêu cầu thiết kế” và các quy chuẩn/tiêu chuẩn khác về môi trường có liên quan.

– Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho công suất xử lý 1 tấn chất thải rắn /ngày

– Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:

+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ mùn, khu phối trộn sản phẩm, kho chứa sản phẩm thu hồi hoặc tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)…

+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ lò đốt bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xử lý khói, nước rác, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân phơi; khu vực thu gom nước thải sản xuất, sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát nước; chiếu sáng)…

+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp); khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước r rác, chiếu sáng)…

+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước/ nước ngoài và trang thiết bị của công trình bao gồm: lò đốt sơ cấp, lò đốt thử cấp, hệ thống băng chuyền, băng tải, máy sấy, hệ thống xử lý khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống khác phục vụ quá trình xử lý chất thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển

– Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến…), chưa bao gồm các chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Đơn vị tính: 1000 đồng/tấn/ngày

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

13510.01

100 đến < 300

572.571 – 458.057

13510.02

300 đến < 500

458.057 – 389.348

13510.03

500 đến < 1.000

389.348 -332.091

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

13510.04

< 50

732.890

13510.05

50 đến < 300

732.890 – 526.766

13510.06

300 đến < 500

526.766 – 446.606

13510.07

500 đến 800

446.606 – 343.542

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

13510.08

100 đến < 300

687.085 – 549.668

13510.09

300 đến < 500

549.668 – 423.702

13510.10

500 đến < 1.000

423.702 – 343.542

13510.11

1.000 đến 1.500

343.542 – 263.382

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

13510.12

100 đến < 300

778.697 – 641.279

13510.13

300 đến < 500

641.279 – 538.217

13510.14

500 đến < 1.000

538.217 – 458.057

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

13510.15

< 50

973.371

13510.16

50 đến < 300

973.371 – 858.856

13510.17

300 đến < 500

858.856 – 744.343

13510.18

500 đến 800

744.343 – 629.828

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

13510.19

100 đến < 300

801.599 – 664.183

13510.20

300 đến < 500

664.183 – 555.394

13510.21

500 đến < 1.000

555.394  423.702

13510.22

1.000 đến 1.500

423.702 – 297.737

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

13510.23

< 100

229.028

13510.24

100 đến < 300

229.028  206.126

13510.25

300 đến < 800

206.126 – 160.320

13510.26

≥ 800

160.320

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế”, tiêu chuẩn TCVN 10849:2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 70.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 70. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường ô tô cao tốc:

14110.01

4 làn xe chạy, chiều rộng 4×3,75m, 2 làn dừng khẩn cấp

187.246

171.601

4.305

Đoạn tuyến đường ô tô cao tốc không có cầu và xử lý nền đất yếu:

14110.02

4 làn xe chạy, chiều rộng 4×3,75m, 2 làn dừng khẩn  cấp

144.633

133.045

4.305

Ghi chú:

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng đường ô tô cao tốc như sau:

Tỷ trọng chi phí phần cầu: 28-35%

Tỷ trọng chi phí phần xử lý nền đất yếu: 16-19%

1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn TCVN 10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử”, TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng 1 trạm thu phí được tính bình quân theo 1 làn cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Số làn thu phí được tính toán bao gồm cả làn vào và làn ra.

– Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng trạm thu phí theo phương thức thu phí kín.

– Chi phí xây dựng trạm thu phí có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: khu nhà điều hành trung tâm toàn tuyến, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.

– Chi phí xây dựng trạm thu phí không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: nhà điều hành trạm thu phí, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.

– Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng chưa bao gồm chi phí xử lý nền đất yếu.

– Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt: thiết bị các khối nhà điều hành (thiết bị điện, điều hoà nhiệt độ, thiết bị trạm bơm, thiết bị chng sét, thiết bị mạng, máy phát điện dự phòng, trạm biến áp,..); thiết bị của hệ thống thu phí không dừng; thiết bị hệ thống cân tự động; thiết bị hệ thống giám sát, quản lý đặt tại nhà điều hành. Chi phí thiết bị chỉ tính thiết bị tại trạm thu phí và chưa bao gồm thiết bị giám sát, thiết bị giao thông thông minh trên tuyến.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 71. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: triệu đồng/làn

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Trạm thu phí không dừng có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:

14111.01

Số làn ≤ 6

10.433

5.528

4.481

14111.02

6 < s làn ≤ 10

9.631

5.219

4.218

Trạm thu phí không dừng không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:

14111.03

Số làn ≤ 6

8.390

3.956

4.072

14111.04

6 < s làn ≤ 10

7.927

3.804

3.825

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và đều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), Chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.

– Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, dải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

– Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 72. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô

Đơn vị tính: triệu đồng/km

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường cấp I

Khu vực đồng bằng

14120.01

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5171, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

76.332

70.308

14120.02

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

64.944

59.820

14120.03

Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

74.880

68.964

14120.04

Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

63.480

58.464

Đường cấp II

Khu vực đng bằng

14120.05

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

55.092

50.736

14120.06

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

49.944

45.996

14120.07

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

46.296

42.648

Khu vực trung du

14120.08

Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

61.692

56.832

14120.09

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

55.932

51.516

14120.10

Nn đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

51.852

47.760

Đường cấp III

Khu vực đng bằng

14120.11

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

29.364

27.048

14120.12

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

26.532

24.444

14120.13

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

24.972

23.004

14120.14

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

24.252

22.332

Khu vực trung du

14120.15

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phi đá dăm

33.756

31.092

14120.16

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

30.516

28.104

14120.17

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

28.704

26.436

14120.18

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

27.876

25.668

Khu vực miền núi

14120.19

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

36.096

33.252

14120.20

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

34.224

31.524

14120.21

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

33.312

30.672

14120.22

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

32.844

30.240

Đường cấp IV

Khu vực đồng bằng

14120.23

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

20.076

18.480

14120.24

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

19.572

18.024

14120.25

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

18.612

17.136

14120.26

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nht kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

18.084

16.656

Khu vực trung du

14120.27

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gom 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

21.684

19.956

14120.28

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

19.608

18.072

14120.29

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

19.524

17.976

14120.30

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

18.168

16.728

Khu vực miền núi

14120.31

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

30.252

27.864

14120.32

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

29.496

27.180

14120.33

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

29.112

26.808

Đường cấp V

Khu vực đồng bằng

14120.34

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

13.896

12.792

14120.35

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

13.896

12.792

14120.36

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

12.756

11.748

Khu vực Trung du

14120.37

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

15.264

14.064

14120.38

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.448

13.284

14120.39

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.028

12.924

Khu vực miền núi

14120.40

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

16.812

15.480

14120.41

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

16.488

15.180

Đường cấp VI

Khu vực đồng bằng

14120.42

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

7.092

6.540

14120.43

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

6.876

6.324

Khu vực trung du

14120.44

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

10.008

9.228

14120.45

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

9.780

9.012

Khu vực miền núi

14120.46

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.712

13.536

14120.47

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.496

13.356

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 932/QĐ-BGTVT ngày 18/07/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/ xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/ huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

– Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng bao gồm:

+ Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp trung bình;

+ Chi phí xây dựng mặt đường;

+ Chi phí xây dựng móng đường

+ Chi phí xây dựng cống thoát nước;

+ Chi phí gia cố nền đường.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 73. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 mặt đường

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường bê tông xi măng:

14131.01

Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng cát gia cố xi măng 10-12 cm

1.082

940

14131.02

Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng cát gia cố xi măng 10-14 cm

1.150

1.000

14131.03

Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng cát gia cố xi măng 12-16 cm

1.218

1.060

14131.04

Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng cát gia cố xi măng 16-18 cm

1.287

1.121

3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

– Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 74. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Cầu đường bộ có chiều dài nhịp

< 15m

14310.01

Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m

21.622

20.262

14310.02

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

20.948

19.633

14310.03

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

25.268

23.690

14310.04

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

26.513

24.845

14310.05

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

31.850

29.850

15 ÷ 25m

14310.06

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L< 24m

28.387

26.605

14310.07

Cầu dầm bản bẽ tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m

30.204

28.296

25 ÷ 50m

14310.08

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

35.050

32.844

14310.09

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

39.930

37.416

50 ÷ 100m

14310.10

Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m

46.478

43.552

Cầu bộ hành có chiều dài nhịp

25 ÷ 50m

14310.11

Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m

84.739

68.957

4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư công trình đường cất hạ cánh được tính toán theo các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364 : 2016 sân bay dân dụng – đường cất hạ cánh – yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng – Mặt đường sân bay – Yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8753:2011 về Sân bay dân dụng – Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác; QCVN 79:2014/BGTVT Quy chuẩn quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay; và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng mặt đường cất hạ cánh được tính toán đã bao gồm kết cấu móng mặt đường đường cất hạ cánh, mặt đường bê tông cất hạ cánh bao gồm cả lề đường, lắp đặt hệ thống đèn hiệu và chi phí thiết bị đèn hiệu.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh chưa tính đến các chi phí cho công tác thi công nền đất, xử lý nền đất.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 75. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Đường cất hạ cánh, mặt đường mềm

14400.01

Đường cất hạ cánh, cấp C, mặt đường mềm

3.601

3.174

61

14400.02

Đường cất hạ cánh, cấp D, mặt đường mềm

3.791

3.351

65

14400.03

Đường cất hạ cánh, cấp E, mặt đường mềm

3.987

3.533

71

Đường cất hạ cánh, mặt đường cứng

14400.04

Đường cất hạ cánh, cấp C, mặt đường cứng

4.111

3.354

57

14400.05

Đường cất hạ cánh, cấp D, mặt đường cứng

4.329

3.540

62

14400.06

Đường cất hạ cánh, cấp E, mặt đường cứng

4.553

3.733

66

Ghi chú:

– Mặt đường sân bay được chia thành:

+ Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng (BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT), bê tông xi măng cốt thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt) trên mặt đường BTXM;

+ Mặt đường mềm: gồm có mặt đường BTN polime, mặt đường BTN, mặt đường đá cấp phối chặt thấm nhập nhựa, mặt đường đá dăm, đá cuội, đt và vật liệu tại chỗ gia cố chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ.

– Cấp đường cất hạ cánh được xác định theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng – Mặt đường sân bay – Yêu cầu thiết kế, cụ thể như sau:

Cấp

Si cánh máy bay (m)

Khoảng cách bánh ngoài càng chínha (m)

C

Từ 24 đến dưi 36 Từ 6 đến dưới 9

D

Từ 36 đến dưới 52 Từ 9 đến dưới 14

E

Từ 52 đến dưới 65 Từ 9 đến dưới 14
a Khoảng cách giữa các mép ngoài của các bánh ngoài càng chính

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

a. Thuyết minh

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2022/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:2018 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13505:2022 “Công trình thủy lợi – Trạm bơm cấp, thoát nước – Yêu cầu thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2021 “Công trình thủy lợi – Hệ thống dẫn, chuyển nước – Yêu cầu thiết kế”.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.

– Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:

+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể: Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý. Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.

+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể: Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ. Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.

b. Suất vốn đầu tư

Bảng 76. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

Đơn vị tính: 1.000 đ/ha

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình

15100.01

cấp III

97.357

87.105

1.435

15100.02

cấp IV

126.923

110.056

2.184

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình

15100.03

cấp III

19.400

10.416

6.668

15100.04

cấp IV

25.396

13.257

10.234

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình

15100.05

cấp III

23.365

13.679

7.575

15100.06

cấp IV

35.511

21.790

10.424

Công trình kênh bê tông, có kích thước

15100.07

BxH = 0,25 m2

1.642.768

1.470.775

15100.08

BxH = 1 m2

5.110.531

4.575.482

15100.09

BxH = 2 m2

9.734.231

8.715.073

15100.10

BxH = 3 m2

14.357.930

12.854.687

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1. Công trình thể thao

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài).

– Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao bao gồm:

+ Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như: Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu. Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế. Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

+ Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 77. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao

Đơn vị tính: 1.000 đ/msân

Giá bộ phận kết cấu

21110.01

Đường chạy thẳng, đường chạy vòng

1.357

21110.02

Sân nhảy xa, nhảy 3 bước

1.404

21110.03

Sân nhảy cao

1.392

21110.04

Sân nhảy sào

1.682

21110.05

Sân đẩy tạ

557

21110.06

Sân ném lựu đạn

661

21110.07

Sân lăng đĩa, lăng tạ xích

557

21110.08

Sân phóng lao

557

 

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. Đường dây và trạm biến áp

1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV

1.1.1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 78. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22111.01

Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA

1.995

1.1.1.2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cài có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 79. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22111.02

Một ngăn MBA 250MVA

4.425

22111.03

Một ngăn lộ đường dây

3.717

22111.04

Một ngăn máy cắt vòng

3.761

22111.05

Một ngăn liên lạc

3.739

22111.06

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH – 2000a

4.349

22111.07

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH – 2500a

4.349

22111.08

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH – 2000a

4.349

22111.09

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH – 2000a

4.349

1.1.1.3. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 80. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22111.10

Một ngăn liên lạc

3.335

22111.11

Một ngăn lộ đường dây

3.052

22111.12

Một ngăn MBA  250MVA

3.968

1.1.1.4. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2.

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định v quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 81. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22111.13

Một ngăn lộ đường dây

4.447

22111.14

Hai ngăn lộ đường dây

5.941

22111.15

Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤ 250MVA

8.219

1.1.1.5. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 82. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm biến áp

Giá bộ phận kết cấu

22111.16

Các công trình xây dựng hạ tầng TBA

45.039

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 110kV được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,…

– Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 83. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22112.01

Một ngăn liên lạc 110kV

2.463

22112.02

Một ngăn lộ đường dây 110kV

2.409

22112.03

Một ngăn máy cắt vòng 110kV

2.474

Bảng 84. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu

22112.04

Một ngăn liên lạc 110kV

2.245

22112.05

Một ngăn lộ đường dây 110kV

2.082

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 13606:2023 “Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 85. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

ng Gang dẻo

23100.01

DN100

941.399

23100.02

DN150

1.108.271

23100.03

DN200

1.380.891

23100.04

DN300

2.829.524

23100.05

DN350

4.160.402

23100.06

DN450

5.379.993

Ống Nhựa HDPE

23100.07

DN50

89.904

23100.08

DN63

104.703

23100.09

DN75

180.702

23100.10

DN90

182.418

2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 86. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Cống tròn BTCT

23200.01

Cng D400

1.251.975

23200.02

Cống D600

2.036.884

23200.03

Cng D800

3.021.430

23200.04

Cống D1000

4.006.541

23200.05

Cng D1200

5.433.062

23200.06

Cống D1500

7.391.815

Bảng 87. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cửa xả thoát nước mưa

Đơn vị tính: 1.000 đ/cái

Giá bộ phận kết cấu

Cửa x

23200.07

Cng tròn D600

5.650

23200.08

Cống tròn D800

7.302

23200.09

Cống tròn D1000

10.710

23200.10

Cống tròn D1200

17.526

23200.11

Cống tròn D1500

19.349

3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7923:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 88. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Cống tròn BTCT

23300.01

Cống D300

1.172.406

23300.02

Cống D400

1.403.946

23300.03

Cống D500

1.713.050

ng thoát HDPE

23300.04

ng D110

195.367

23300.05

Ống D150

236.680

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Xây dựng tuyến cáp đồng

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 89. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Tuyến cáp kéo cống loại

23410.01

100x2x0,5

166.300

23410.02

200x2x0,5

299.369

23410.03

300x2x0,5

435.199

23410.04

400x2x0,5

560.021

23410.05

500x2x0,5

695.473

23410.06

600x2x0,5

832.610

Tuyến cáp treo loại

23410.07

20x2x0,5

42.332

23410.08

30x2x0,5

55.625

23410.09

50x2x0,5

82.014

23410.10

100x2x0,5

150.344

23410.11

200x2x0,5

277.830

4.2. Xây dựng tuyến cáp quang

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến cáp quang chôn trc tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 90. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Tuyến cáp quang treo trên cột loại

23420.01

8 sợi

37.458

23420.02

12 sợi

41.196

23420.03

16 sợi

46.303

23420.04

24 sợi

52.314

23420.05

32 sợi

61.965

23420.06

36 sợi

68.782

23420.07

48 sợi

77.176

Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại

23420.08

8 sợi

397.949

23420.09

12 sợi

401.272

23420.10

16 sợi

406.953

23420.11

24 sợi

409.323

23420.12

32 sợi

419.866

23420.13

36 sợi

425.181

23420.14

48 sợi

432.841

Tuyến cáp quang kéo cống loại

23420.15

8 sợi

81.293

23420.16

12 sợi

86.131

23420.17

16 sợi

92.374

23420.18

24 sợi

99.020

23420.19

32 sợi

113.900

23420.20

36 sợi

120.742

23420.21

48 sợi

129.050

4.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 91. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Tuyến cột bê tông

23430.01

vuông loại 6.B-V

125.592

23430.02

tròn loại 6.B-R

175.817

23430.03

vuông loại 7.B-V

150.711

23430.04

tròn loại 7.B-R

188.376

23430.05

vuông loại 8.B-V

203.220

23430.06

tròn loại 8.B-R

258.136

4.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin phù hợp với các QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

– Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa D110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 92. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

Tuyến cống 1 ống

23440.01

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

786.380

23440.02

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

711.355

23440.03

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

983.211

Tuyến cống 2 ống

23440.04

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

896.603

23440.05

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

821.566

23440.06

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.093.421

Tuyến cống 3 ống

23440.07

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.156.645

23440.08

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.081.620

23440.09

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.396.993

Tuyến cống 4 ống

23440.10

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.393.389

23440.11

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.318.375

23440.12

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.736.702

Tuyến cống 6 ống

23440.13

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.574.776

23440.14

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.489.061

23440.15

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.838.630

Tuyến cống 9 ống

23440.16

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

2.028.606

23440.17

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.930.148

23440.18

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

2.293.791

Tuyến cống 12 ống

23440.19

b bê tông, nắp bê tông, trên hè

2.597.363

23440.20

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

2.498.917

23440.21

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

2.934.092

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. Đường ô tô cao tốc

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Hệ thống biển báo giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc…

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 93. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Giá bộ phận kết cấu

24110.01

Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày 5cm)

383

24110.02

Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)

222

24110.03

Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)

272

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu

24110.04

Hệ thống bin báo giao thông, an toàn

10.072

1.2. Đường ô tô

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.

– Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

– Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 94. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô

Đơn vị tính: đ/m2

Giá bộ phận kết cấu

Mặt đường

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

24120.01

Eyc  80MPa

351.154

24120.02

Eyc  100MPa

413.666

24120.03

Eyc  120MPa

486.586

24120.04

Eyc ≥ 140MPa

547.346

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

24120.05

Eyc  80MPa

419.184

24120.06

Eyc  100MPa

481.685

24120.07

Eyc  120MPa

554.604

24120.08

Eyc ≥ 140MPa

615.352

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

24120.09

Eyc  80MPa

331.538

24120.10

Eyc  100MPa

413.592

24120.11

Eyc  120MPa

495.647

24120.12

Eyc ≥ 140MPa

577.713

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

24120.13

Eyc  80MPa

399.544

24120.14

Eyc  100MPa

481.599

24120.15

Eyc  120MPa

563.678

24120.16

Eyc ≥ 140MPa

645.732

Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

24120.17

Eyc  130Mpa

706.060

24120.18

Eyc  140Mpa

736.440

24120.19

Eyc  160Mpa

797.200

24120.20

Eyc  180Mpa

857.972

Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

24120.21

Eyc  130Mpa

937.039

24120.22

Eyc  140Mpa

967.407

24120.23

Eyc  160Mpa

1.028.167

24120.24

Eyc  180Mpa

1.088.927

Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

24120.25

Eyc  130Mpa

913.942

24120.26

Eyc  140Mpa

944.310

24120.27

Eyc  160Mpa

1.005.070

24120.28

Eyc  180Mpa

1.065.830

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm

24120.29

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.446.264

24120.30

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.555.442

24120.31

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.664.632

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm

24120.32

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.473.473

24120.33

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.582.651

24120.34

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.691.841

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm

24120.35

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.491.616

24120.36

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.600.806

24120.37

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.709.984

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm

24120.38

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.510.809

24120.39

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.619.987

24120.40

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.729.188

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm

24120.41

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.550.938

24120.42

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.660.116

24120.43

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.769.306

Đơn vị tính: đ/m

Giá bộ phận kết cấu

Rãnh dọc

24120.44

Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm

1.037.845

24120.45

Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích  thước 40cm x (40cm+120cm)

592.386

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.

– Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 95. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ

Đơn vị tính: đ/dầm

Giá bộ phận kết cấu

Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa

Dầm I, dài

24200.01

18m

339.402.715

24200.02

20m

375.072.164

24200.03

24m

478.616.992

24200.04

30m

615.503.104

24200.05

33m

741.655.318

Dầm T, dài

24200.06

18m

363.160.904

24200.07

21m

423.831.550

24200.08

24m

512.120.181

24200.09

33m

793.730.739

Dầm bản, dài

24200.10

18m

338.778.177

24200.11

21m

402.609.317

24200.12

24m

457.523.364

24200.13

Dầm Super T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m

896.315.355

3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

a. Thuyết minh

– Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN 10907:2015 “Sân bay dân dụng – Mặt đường sân bay – Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.

– Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).

– Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bảng 96. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay

 Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Giá bộ phận kết cấu

24300.01

Sân quay đầu

2.856

24300.02

Sân đỗ máy bay

3.127

 

PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bảng 97. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

0,935

0,948

1,032

1,048

1,048

1,017

0,952

1,064

2

Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

0,940

0,930

1,023

1,071

1,042

1,039

0,959

1,037

3

Công trình y tế

0,994

0,957

1,012

1,029

1,029

1,001

0,960

1,030

4

Công trình thể thao

0,936

0,931

1,003

1,029

1,034

1,010

0,942

1,039

5

Công trình văn hóa

0,944

0,948

1,026

1,042

1,050

1,018

0,978

1,032

6

Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng làm việc

0,949

0,938

1,016

1,063

1,062

1,009

0,970

1,052

7

Công trình dịch vụ (khách sạn)

0,952

0,944

1,027

1,069

1,036

1,016

0,959

1,032

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

0,968

0,952

0,990

1,023

1,028

1,003

0,959

1,010

2

Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

0,957

0,937

0,996

1,019

1,020

1,003

0,960

1,002

3

Công trình công nghiệp dầu khí

0,970

0,950

1,009

1,033

1,034

1,018

0,975

1,016

4

Công trình năng lượng

Đường dây

1,029

0,923

0,962

1,040

1,055

1,011

0,955

1,031

Trạm biến áp

0,985

0,981

1,006

1,030

1,024

1,023

0,980

1,031

5

Công trình công nghiệp nhẹ

0,966

0,952

1,032

1,047

1,025

1,020

0,964

1,032

6

Công trình nhà xưng và kho chuyên dụng

0,945

0,931

1,020

1,026

1,025

1,028

0,943

1,012

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1

Công trình cấp nước

Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

0,935

0,931

0,999

1,084

1,053

1,068

0,941

1,061

2

Công trình thoát nước

Công trình xử lý nước thải

0,932

0,925

1,001

1,032

1,070

1,018

0,945

1,012

3

Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,902

0,907

0,989

1,103

1,060

1,074

0,940

1,089

4

Công trình thông tin truyền thông

0,943

0,962

1,001

1,010

1,069

1,000

1,005

1,085

5

Công trình xử lý chất thải rắn

0,942

0,938

1,007

1,093

1,060

1,076

0,977

1,068

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường bộ

Đường bê tông xi măng

0,916

0,907

0,916

1,069

1,074

1,003

0,951

1,025

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

0,946

0,996

0,950

1,099

1,059

1,118

0,924

1,031

2

Công trình cầu đường bộ

0,905

0,938

1,003

1,051

1,101

1,009

0,954

1,096

3

Công trình đường cất hạ cánh

0,935

0,951

0,928

1,095

1,041

1,050

0,964

1,008

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1

Công trình kênh bê tông

0,918

0,930

0,967

1,098

1,071

1,061

0,982

1,013

2

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu

0,929

0,950

1,026

1,098

1,063

1,061

0,949

1,030

3

Công trình hồ chứa nước

0,912

0,934

0,974

1,085

1,048

1,033

0,966

1,006

Bảng 98. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

0,923

0,921

1,028

1,049

1,047

1,015

0,948

1,062

2

Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

0,924

0,920

1,021

1,079

1,045

1,048

0,943

1,043

3

Công trình y tế

0,946

0,936

1,001

1,028

1,021

1,014

0,939

1,029

4

Công trình thể thao

0,904

0,910

1,011

1,016

1,039

1,010

0,928

1,049

5

Công trình văn hóa

0,917

0,924

1,009

1,033

1,041

1,014

0,951

1,027

6

Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng làm việc

0,925

0,922

1,008

1,070

1,066

1,005

0,946

1,059

7

Công trình dịch vụ (khách sạn)

0,941

0,936

1,029

1,079

1,042

1,018

0,945

1,040

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIP

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

0,944

0,931

0,996

1,026

1,040

1,016

0,936

1,025

2

Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

0,943

0,930

1,013

1,059

1,042

1,021

0,942

1,024

3

Công trình công nghiệp dầu khí

0,942

0,930

1,013

1,058

1,042

1,020

0,942

1,024

4

Công trình năng lượng

Đường dây

1,009

0,914

0,975

1,031

1,044

1,012

0,946

1,121

Trạm biến áp

1,005

0,964

1,005

1 070

1,032

1,011

0,946

1 039

5

Công trình công nghiệp nhẹ

0,931

0,940

1,065

1,085

1 035

1,030

0941

1,041

6

Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng

0,912

0,909

1,039

1,054

1,027

1,031

0,913

1,033

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1

Công trình cấp nước

Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

0,927

0,922

1,012

1,083

1,050

1,066

0,934

1,060

Tuyến ống cấp nước

0,937

0,941

0,978

1,053

1,048

1,147

0,950

1,022

2

Công trình thoát nước

Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải

0,911

0,920

1,032

1,104

1,082

1,071

0,989

1,031

3

Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,902

0,932

0,997

1,102

1,059

1,072

0,930

1,088

4

Công trình thông tin truyền thông

0,916

0,920

0,961

1,016

1,062

1,013

0,949

1,079

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường bộ

Đường bê tông xi măng

0,918

0,924

0,941

1,072

1,076

1,015

0,960

1,016

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

0,953

0,941

0,963

1,097

1,068

1,118

0,957

1,009

2

Công trình cầu đường bộ

0,901

0,935

1,001

1,055

1,083

1,011

0,950

1,077

3

Công trình đường cất hạ cánh

0962

0,978

0,945

1,120

1,053

1,085

0,991

1,017

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1

Công trình kênh bê tông

0,906

0,928

0,994

1,101

1,072

1,063

0,980

1,016

2

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu

0,915

0,919

0,996

1,076

1,038

1,036

0,933

1,006

3

Công trình hồ chứa nước

0,961

0,972

0,980

1,011

1,043

1,009

0,994

1,002

MỤC LỤC

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ

1.2. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

2.1.2. Trường tiểu học

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

2.2.4. Công trình bệnh viện đa khoa tiêu chí công trình xanh LOTUS

2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

2.3.1. Sân vận động

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

2.3.3. Bể bơi

2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

2.4.2. Rạp chiếu phim

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ

2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC

2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT CLINKER, XI MĂNG

1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG

1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG

1.4. Nhà MÁY SẢN XUT GẠCH ỐP, LÁT

1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH

1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG

1.7 NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA

2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM

3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

3.1. KHO XĂNG DẦU

4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN

4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

4.3.1. Đường dây tải điện

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

4.3.5. Trạm biến áp

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

5.1.1. Nhà mày sản xuất rượu bia, nước giải khát

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

5.3 CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN

5.3.1. Nhà mây xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. NHÀ XƯỞNG

6.2. KHO ĐÔNG LẠNH

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT

2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA

4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG

4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG

4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ INTERNET

4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT

4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG PHÁT THANH

4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS

5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

5.1 CƠ SỞ XỬ LÝ CHT THẢI RẮN SINH HOẠT

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH

4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

1.1 1. Công trình trạm biến áp 220kV

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CP NƯỚC

2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG

4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG

4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT Đ TREO CÁP THÔNG TIN

4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BẾ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

PHẦN 4: H SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Zalo
0868.393.098