TCVN 10304 : 2025 Thiết kế móng cọc

 

Mục lục

Lời nói đầu 5
Lời giới thiệu 6
1 Phạm vi áp dụng 7
2 Tài liệu viện dẫn 7
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt 8
4 Quy định chung 15
5 Yêu cầu về khảo sát địa chất công trình 16
6 Phân loại cọc 19
7 Thiết kế móng cọc 23
  7.1 Chỉ dẫn cơ bản về tính toán 23
    7.1.1 Các trạng thái giới hạn 23
    7.1.2 Mô hình tính toán 23
    7.1.3 Tải trọng và tổ hợp tải trọng 24
    7.1.4 Các đặc trưng vật liệu 24
    7.1.5 Tính toán cọc và đài cọc theo vật liệu 24
    7.1.6 Tính toán cọc theo đất nền 26
    7.1.7 Tính toán cọc và móng cọc theo biến dạng 28
  7.2 Các phương pháp tính toán xác định sức chịu tải của cọc 28
    7.2.1 Cọc chống 28
    7.2.2 Cọc đóng, cọc ép và cọc-ống bê tông cốt thép hạ không moi đất (cọc ma sát) 31
    7.2.3 Cọc nhồi, cọc khoan và cọc-ống hạ có moi đất và nhồi bê tông (cọc ma sát) 37
    7.2.4 Cọc vít 43
    7.2.5 Cọc-ống thép 45
    7.2.6 Cọc liên hợp 46
    7.2.7 Xét đến ma sát âm trên thân cọc 47
  7.3 Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm hiện trường 49
    7.3.1 Yêu cầu chung về thí nghiệm 49
    7.3.2 Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh (nén, kéo, ngang) 49
    7.3.3 Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm động 52
    7.3.4 Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả CPT 55
    7.3.5 Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả SPT 58
  7.4 Tính toán cọc, móng cọc và móng bè-cọc hỗn hợp theo biến dạng 58
    7.4.1 Yêu cầu chung 58
    7.4.2 Tính toán độ lún của cọc đơn 59
    7.4.3 Tính toán độ lún của nhóm cọc 61
    7.4.4 Tính toán độ lún của móng cọc như của móng khối quy ước 62
    7.4.5 Tính toán móng bè-cọc hỗn hợp 65
  7.5 Yêu cầu riêng về thiết kế nhóm cọc kích thước lớn, bãi cọc kích thước lớn và tấm của đài cọc 66
  7.6 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc khi cải tạo công trình 68
  7.7 Yêu cầu riêng về tính toán khi sử dụng phần mềm địa kỹ thuật 71
  7.8 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc cho các loại công trình khác nhau 73
8 Yêu cầu về cấu tạo móng cọc 76
9 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc trong vùng đất lún ướt 80
10 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc trong vùng đất trương nở 86
11 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc trong vùng khai thác mỏ 88
12 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc trong vùng động đất 91
13 Yêu cầu riêng về thiết kế móng cọc trong vùng các to 96
Phụ lục A (tham khảo) Tính toán cọc chịu tác dụng đồng thời của lực thẳng đứng, lực ngang và mô men 99
Phụ lục B (tham khảo) Tính toán sức chịu tải của cọc hình tháp có độ nghiêng các mặt bên ip > 0,025 105
Phụ lục C (tham khảo) Tính toán sức chịu tải của cọc tương tác với đá trên mặt bên 107
Phụ lục D (quy định) Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả SPT 110
Phụ lục E (quy định) Biến dạng giới hạn nền của móng công trình 112
Phụ lục F (tham khảo) Xác định khối lượng khảo sát địa chất công trình và thí nghiệm hiện trường 116
Phụ lục G (quy định) Các phương pháp xử lý thống kê kết quả thí nghiệm 118
Thư mục tài liệu tham khảo 123

Lời nói đầu

TCVN 10304:2025 thay thế TCVN 10304:2014.

TCVN 10304:2025 được xây dựng trên cơ sở tham khảo
SP 24.13330.2021 Pile foundations (và sửa đổi 1 năm 2023).

TCVN 10304:2025 do Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn,
Bộ Xây dựng đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Cơ sở tham khảo chính để xây dựng TCVN 10304:2025 là
SP 24.13330.2021 (và sửa đổi 1 năm 2023). Ngoài ra,
TCVN 10304:2025 có tham khảo thêm
SP 446.13330.2019 (và sửa đổi 1 năm 2021) về khảo sát
và AIJ 2019 [16] và xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).

TCVN 10304:2025 có kế thừa TCVN 10304:2014 và cập nhật, sửa đổi, bổ sung một số điểm mới hài hòa với tiêu chuẩn châu Âu.

Một số điểm mới đáng chú ý như: cập nhật cấp hậu quả của công trình theo QCVN 03:2022/BXD;
số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng theo QCVN 02:2022/BXD;
phân loại đất, đá xây dựng theo TCVN 5746:2024;
điều chỉnh hệ số độ tin cậy về tầm quan trọng của công trình γ,
bằng các giá trị lớn hơn các giá trị tối thiểu nêu trong TCVN 2737:2023;
bổ sung nội dung về đá; điều chỉnh công thức tính biến dạng dọc trục của cọc;
làm rõ tải trọng dùng để thử tải tính cọc; bổ sung số liệu cho cọc dài đến 40 m và dài hơn;
cập nhật công thức tính độ lún của nhóm cọc; cập nhật yêu cầu cấu tạo của móng cọc
cho phù hợp với TCVN 5574:2018, TCVN 5575:2024;
cập nhật cách xác định sức chịu tải của cọc theo SPT; điều chỉnh một vài ký hiệu, v.v.

Thiết kế móng cọc

Design of pile foundations

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế móng cọc của nhà và công trình xây mới và cải tạo.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các công trình thủy lợi khi các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này
phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan khác thuộc lĩnh vực thủy lợi,
nhưng phải phù hợp với phương pháp tính toán theo trạng thái giới hạn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế móng cọc của các công trình xây dựng trên đất đóng băng vĩnh cửu,
móng cọc của máy chịu tải trọng động,
cũng như móng cọc của trụ công trình khai thác dầu ngoài khơi
và móng cọc của các công trình khác xây dựng trên thêm lục địa.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

  • TCVN 1651-2, Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn
  • TCVN 2737, Tải trọng và tác động
  • TCVN 3116, Bê tông – Phương pháp xác định độ chống thấm nước – Phương pháp vết thấm
  • TCVN 4199, Đất xây dựng – Phương pháp xác định sức chống cắt trên máy cắt phẳng trong phòng thí nghiệm
  • TCVN 4200, Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm
  • TCVN 4253, Nền các công trình thủy công – Yêu cầu thiết kế
  • TCVN 4419, Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản
  • TCVN 4447, Công tác đất – Thi công và nghiệm thu
  • TCVN 5574, Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
  • TCVN 5575, Thiết kế kết cấu thép
  • TCVN 5746, Đất, đá xây dựng – Phân loại
  • TCVN 8868, Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không có kết-không thoát nước và có kết-thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục
  • TCVN 9351, Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
  • TCVN 9352, Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
  • TCVN 9354, Đất xây dựng – Phương pháp xác định môđun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
  • TCVN 9362, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
  • TCVN 9363, Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng
  • TCVN 9379, Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán
  • TCVN 9386, Thiết kế công trình chịu động đất
  • TCVN 9393, Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
  • TCVN 9402, Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng vùng các-tơ
  • TCVN 9403, Gia cố đất nền yếu – Phương pháp trụ đất xi măng
  • TCVN 12251, Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu xây dựng
  • TCVN 14213-1, Tường barrette – Phần 1: Yêu cầu thiết kế thi công
  • TCVN 14123-2, Tường barrette – Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật thi công
  • TCVN 14393, Nhà và công trình trong vùng khai thác mỏ và đất lún ướt – Yêu cầu thiết kế

3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt

3.1 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo TCVN 5746, TCVN 9362, TCVN 2737 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1.1 Bãi cọc (large pile group)

Nhóm lớn các cọc kết hợp với nhau bằng đài cọc chung, truyền tải trọng từ hệ các cột hoặc các trụ xuống nền.

3.1.2 Cọc (pile)

Cấu kiện thẳng đứng hoặc nghiêng được hạ vào đất hoặc chế tạo trong đất dùng để truyền tải trọng xuống nền.

3.1.3 Cọc chống (end-bearing pile)

Cọc tựa lên đá hoặc đất biến dạng nhỏ và truyền tải trọng xuống nền chủ yếu thông qua mũi cọc.

3.1.4 Cọc-cột (pile-column)

Một dạng cọc đóng và phần trên mặt đất của nó đóng vai trò là cột nhà (hoặc công trình).

Zalo
để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ bạn
Tư vấn miễn phí: 0868.393.098