TCVN 258-1:2007 Về vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 258-1 : 2007

VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ ĐỘ CỨNG VICKERS – PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP THỬ

Metallic materials – Vickers hardness test – Part 1: Test method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương phảp thử độ cứng Vickers cho vật liệu kim loại với ba khoảng lực thử khác nhau (xem Bảng 1).

Bảng 1 – Khoảng lực thử

Khoảng lực thử, F

N

Ký hiệu độ cứng

Tên gọi

³ 49,03

³ HV 5

Thử độ cứng Vickers

1,961 £ F < 49,03

HV 0,2 đến < HV 5

Thử độ cứng Vickers tải trọng thấp

0,09807 £ F< 1,961

HV 0,01 đến < HV 0,2

Thử độ cứng tế vi Vickers

Thử độ cứng Vickers được qui đnh trong tiêu chuẩn này áp dụng cho chiều dài đường chéo vết lõm từ 0,020 mm đến 1,400 mm.

CHÚ THÍCH 1: Đối với đường chéo vết lõm nh hơn 0,020 mm cần tính đến độ không đảm bảo đo lớn hơn.

CHÚ THÍCH 2: Thòng thường, việc giảm lực thử làm tăng độ phân tán của kết quả đo, đặc biệt là đối với thử Vickers ti trọng thấp và thử đ cứng tế vi Vickers bởi vì sự hạn chế chủ yếu phát sinh khi đo đưng chéo vết lõm. Đối vi độ cứng tế vi Vickers, độ cnh xác của việc xác định chiu dài trung bình đường chéo không chắc đã cao hơn ± 0,001 mm (xem thư mục tài liệu tham khảo [2] – [5]).

Đối với các vật liệu và sản phẩm đặc biệt có các tiêu chuẩn riêng.

2.Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, ádụng phiên bản được nêu. Đi với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 258-2 : 2007 (ISO 6507-2 : 2005) Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phần 2 : Kiểm định máy thử.

TCVN 258-4 : 2007 (ISO 6507-4 : 2005) Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phn 4 : Bảng các giá trị độ cứng.

3. Nguyên tắc thử

n mũi thử kim cương hình tháp đu có đáy vuông và góc giữa hai mặt đối diện tại đnh theo qui định lên bề mặt của mẫu thử, sau đó đo chiều dài đường chéo vết lõm trên bề mặt mẫu thử sau khi b lực thử F (xem Hình 1).

Hình 1 – Nguyên tắc thử

Độ cứng Vickers tỷ lệ với tỷ số của lực thử trên diện tích mặt nghiêng của vết lõm hình tháp có góc  đỉnh giống như góc  đỉnh của mũi thử.

4. Ký hiệu và giải thích

4.1 Ký hiệu và giải thích theo Bảng 2 và Hình 1.

Bảng 2 – Ký hiệu và giải thích

Ký hiệu

Giải thích

a

Góc giữa hai mt đi diện tại đỉnh ca mũi thử kim cương hình tháp (a = 136o)

F

Lực thử, tính bằng Niutơn (N)

d

Giá trị trung bình cộng, tính bng milimét, của chiều dài hai đường chéo d1 và d2 (xem Hình 1)

HV

Độ cng Vickers = Hằng số x =

 

CHÚ THÍCH: Hằng số = 0,102 » 1/9,806 65 trong đó 9,806 65 là hệ s chuyển đổi từ kilogam lực sang Niutơn.

4.2 Ví dụ ký hiệu đ cứng Vickers HV

5. Máy thử

5.1 Máy thử, có khả năng tạo được lực thử đã định trước hoặc trong phạm vi lực thử theo qui định, phù hợp với TCVN 258-2.

5.2 Mũi thử, kim cương hình tháp đều đáy vuông theo quy định của TCVN 258-2.

5.3 Thiết bị đo, theo qui định của TCVN 258-2.

CHÚ THÍCH: Qui trình để kiểm tra định k máy thử độ cứng do người sử dụng thực hiện được nêu ở Phụ lục C.

6. Mẫu thử

6.1 Phép thử phải được tiến hành trên bề mặt nhẵn và phng, không có vảy oxít, các chất bẩn khác và đặc biệt là không có dầu mỡ, trừ khi có các yêu cu khác trong tiêu chuẩn sản phẩm. Chất lượng b mặt phải cho phép xác định chính xác chiều dài đưng chéo vết lõm.

6.2 Việc chuẩn bị mẫu thử phải được tiến hành sao cho làm giảm đến mức thấp nhất mọi sự thay đổi độ cứng bề mặt ví dụ do nung nóng hoặc do gia công nguội.

Do chiều sâu vết lõm mũi thử độ cứng tế vi Vickers nhỏ, nên cn phải có các chú ý đặc biệt trong khi chuẩn bị mẫu. Nên sử dụng các phương pháp đánh bóng cơ học, đánh bóng bằng điện phân thích hợp với các thông số của vật liệu.

6.3 Chiu dày của mẫu thử hoc của lớp bề mặt được thử độ cứng không được nhỏ hơn 1,5 ln đường chéo vết lõm (xem Phụ lục A).

Sau khi thử b mặt dưới của mẫu thử không được có biến dạng nhìn thấy được.

6.4 Khi thử b mặt cong, phải sử dụng các giá trị hiệu chỉnh trong Bảng B.1 đến Bảng B.6 của Phụ lục B.

6.5 Đối với mẫu thử có mặt cắt ngang nhỏ hoặc có hình dạng không bình thường, cn phải sử dụng một số gá đỡ phụ.

7. Qui trình thử

7.1 Thông thường, phép thử được tiến hành  nhiệt độ từ 10oC đến 35oC. Phép thử được tiến hành trong điều kiện được kiểm soát phải được thực hiện  nhiệt độ (23 ± 5) oC.

7.2 Phải sử dụng các lực thử cho trong Bảng 3.

CHÚ THÍCH : Có thể sử dụng giá trị khác  dụ HV 2,5 (24,52N )

Bng 3 – Lực thử

Thử độ cứng

Thử độ cứng lực thử nhỏ

Thử độ cứng tế vi

Ký hiệu độ cứng

Lực thử danh nghĩa F

N

Ký hiệu độ cứng

Lực thử danh nghĩa F

N

Ký hiệu độ cứng

Lực thử danh nghĩa F

N

HV 5

49,03

HV 0,2

1,961

HV 0,01

0,09807

HV 10

98,07

HV 0,3

2,942

HV 0,015

0,147

HV 20

196.1

HV 0,5

4,903

HV 0,02

0,1961

HV 30

294,2

HV 1

9,807

HV 0,025

0,2452

HV 50

490,3

HV 2

19,61

HV 0,05

0,4903

HV 100

980,7

HV 3

29,42

HV 0,1

0,9807

* Có thế sử dụng lực thử danh nghĩa lớn hơn 980,7 N.

7.3 Mẫu thử phải được đặt trên giá đỡ chc chn. Bề mặt giá đỡ phải sạch và không có tạp chất (vảy oxít. dầu mỡ, các cht bn khác….). Điu quan trọng là mẫu thử phải được đặt chắc chắn trên giá đỡ sao cho mẫu không thể bị xê dịch trong khi thử.

7.4 Đưa mũi thử tiếp xúc với bề mt thử và tác dụng lực thử thẳng góc tới bề mặt thử, không giật cục, không va đập hoặc rung động, cho ti khi lực thử đạt tới trị số quy định. Thời gian từ khi bt đầu đặt lực đến khi đạt đ lực thử nằm trong khoảng từ 2 s đến 8 s. Trường hợp thử độ cứng vi lực thử nhỏ và thử độ cứng tế vi, thời gian này không được vượt quá 10 s. Trường hợp thử độ cứng vi lực nh và thử độ cứng tế vi, vận tốc tiếp cận của mũi thử không vượt quá 0,2 mm/s.

Đối với thử độ cứng tế vi, mũi thử phải tiếp cận với mẫu thử với vận tốc trong khoảng từ 15 mm/s đến 70 mm/s.

Thời gian duy trì lực thử phải từ 10 s đến 15 s, trừ các phép thử trên vật liệu có tính chất phụ thuộc vào thi gian thì khoảng thời gian này là không thích hợp. Đối với các phép thử này cho phép thời gian duy trì lớn hơn và thời gian duy trì lực này được qui định như là một phn của ký hiệu độ cứng (xem VÍ DỤ trong 4.2).

7.5 Trong suốt thi gian thử, phải đm bảo máy thử không bị va đập hoc rung.

7.6 Khoảng cách từ tâm vết lõm bất kỳ đến mép ngoài của mẫu thử không được nhỏ hơn 2.5 ln chiều dài đường chéo trung bình của vết lõm đối với thép, đng, hợp kim đng và không được nhỏ hơn 3 lần chiều dài đường chéo trung bình vết lõm đối vi kim loại nhẹ, chì, thiếc và hợp kim ca chúng.

Khoảng cách tâm của hai vết lõm liền kề không được nhỏ hơn 3 ln chiều dài đường chéo trung bình của vết lõm đối với thép, đng, hợp kim đồng và không được nh hơn 6 ln chiều dài đường chéo trung bình của vết lõm đối với kim loại nhẹ, chì, thiếc và hợp kim của chúng. Nếu hai vết lõm liền k có kích thước khác nhau thì khoảng cách được lấy trên cơ sở chiều dài đưng chéo trung bình ca vết lõm ln hơn.

7.7 Đo chiu dài hai đường chéo của vết lõm. Trung bình cộng ca hai số đo đó được dùng để tính độ cứng Vickers.

Đối với b mặt phng, chênh lệch giữa chiu dài đường chéo hai vết lõm không được lớn hơn 5 %. Nếu chênh lệch lớn hơn thì phải ghi trong báo cáo kết quả thử.

Độ phóng đại cn được sử dụng sao cho đường chéo vết lõm chiếm lớn hơn 25 % nhưng nhỏ hơn 75 % trường nhìn.

7.8 Các bảng trong TCVN 6508-4 được sử dụng để xác định độ cứng Vickers thử trên bề mặt phng.

8. Độ không đảm bảo đo của kết quả thử

Độ không đảm bảo đo phải được đánh giá tổng hợp theo hướng dẫn thể hiện độ không đm bo đo [Guide to the Expression of Uncertainty in measurement) (GUM)] (6).

Không phụ thuộc loại nguồn, đối với độ cứng có hai khả năng để xác định độ không đm bo đo.

– Một khả năng trên cơ sở đánh giá tất c các nguồn thích hợp xuất hiện trong khi hiệu chuẩn trc tiếp có thể tham khảo hướng dn EA [7].

– Khả năng khác trên cơ s hiu chuẩn gián tiếp sử dụng tấm độ cứng [viết tắt là CRM (vật liệu chuẩn đã được chứng nhận)] (xem [7-10] trong Thư mục tài liệu tham khảo). Hướng dẫn đối với việc xác định cho trong Phụ lục D.

Không phi lúc nào cũng có thể định lượng đưtất c các nguồn gây ra độ không đảm bo đo. Trong trường hợp này việc đánh giá độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn loại A có thể nhn được từ việc phân tích thống kê các vết lõm lặp lại trên mẫu thử. Cần phải cn thận khi tính độ không đảm bo độ chuẩn loại A và B để các thành phn đó không bị tính hai ln (xem Điu 4 của GUM: 1993).

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm các thông tin sau:

a) Số hiệu tiêu chuẩn này, TCVN 258-1 : 2007;

b) Tt c các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;

c) Kết quả thử;

d) Các thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là không bắt buộc;

e) Chi tiết của bất kỳ sự vic xảy ra nào có ảnh hưng đến kết quả thử;

f) Nhiệt độ thử, nếu nó nằm ngoài giới hạn qui định trong 7.1

CHÚ THÍCH 1: Ch có th so sánh chính xác các trị số độ cứng  lực thử như nhau.

Không có phương pháp chung đ chuyển đổi chính xác độ cứng Vickers sang các thang độ cứng khác hoặc sang độ bn kéo. Do đó nên tránh các chuyển đổi này, trừ khi có cơ sở đáng tin cậy để chuyển đổi nhận được bằng các phép thử so sánh.

Cần lưý rằng đi với vật liu d hướng, ví dụ các vật liu gia công biến cứng nguội nhiều, s có sự khác nhau giữa chiu dài hai đưng chéo vết lõm. Nếu có thể, phải tạo ra các vết lõm sao cho các đường chéo nghiêng khoảng 45o so với hướng gia công nguội. Các tài liệu kỹ thuật đối với sản phẩm cn ch rõ giới hạn sai lệch giữa chiu dài hai đưng chéo.

CHÚ THÍCH 2: Một số vật liệu nhạy cm với tốc độ biến dạng điu này dẫn ti sự thay đổi nh của gii hạn chảy. Hậu quả là khi kết thúc việc tạo thành vết lõm có thể làm thay đổi giá trị độ cứng vốn có của vật liệu.

 

PHỤ LỤC A

(qui định)

QUAN HỆ GIỮA CHIỀU DÀY NHỎ NHẤT CỦA MẪU THỬ VỚI LỰC THỬ VÀ ĐỘ CỨNG

CHÚ DẪN:

         Chiu dày, mm

Y          Đ cứng, HV

Hình A.1 – Quan hệ giữa chiu dày nhỏ nhất của mẫu thử với lực thử và độ cứng

(HV 0,2 đến HV 100)

CHÚ DN:

a Trị số độ cứng, HV

b Chiều dày nh nhất, t, mm

c Chiều dài đưng chéo, d, mm

d Ký hiu độ cứng, HV

e Lực thử. F, N

Hình A.2 – Toán đồ thể hiện chiu dày nh nhất ca mẫu thử (HV 0,01 đến HV 100)

Toán đồ trên Hình A.2 thể hiện chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, với giả thiết rằng chiu dày nhỏ nhất là 1,5 ln chiều dài đường chéo vết lõm. Chiều dày qui định được xác định bi điểm giao nhau của thang chiều dày nhỏ nhất và đường thng (là đưng chấm chấm ví dụ trên Hình A.2) vi lực thử (thang bên phải) vi độ cứng (thang bên trái).

 

PHỤ LỤC B

(qui định)

BẢNG HỆ SỐ HIỆU CHỈNH SỬ DỤNG CHO PHÉP THỬ TRÊN BỀ MẶT CONG

B.1 B mặt cu

Khi thử trên bề mặt cu sử dụng các hệ số hiệu chnh cho trong Bảng B.1 và B.2.

Hệ số hiệu chnh trong bng phụ thuộc vào tỷ số giữa đường chéo trung bình d của vết lõm và đường kính D của hình cầu.

 DỤ:

Mặt cu lồi                                                        D = 10 mm

Lực thử                                                             = 98,07 N

Đường chéo trung bình của vết lõm                    d= 0,150 mm

Đ cứng Vickers 

Hệ s hiệu chỉnh từ bảng B.1 bằng nội suy = 0,983

Độ cứng của mặt cu = 824 x 0,983 = 810 HV 10

Bng B 1 – B mặt cu lồi

d/D

H số hiệu chỉnh

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

0,004

0,995

0,086

0,920

0,009

0,990

0,093

0,915

0,013

0,985

0,100

0,910

0,018

0,980

0,107

0,905

0,023

0,975

0,114

0,900

0,028

0,970

0,122

0,895

0,033

0,965

0,130

0,890

0,038

0,960

0,139

0,885

0,043

0,955

0,147

0,880

0,049

0.950

0,156

0,875

0,055

0,945

0,165

0,870

0,061

0,940

0,175

0,865

0,067

0,935

0,185

0,860

0,073

0,930

0,195

0,855

0,079

0,925

0,206

0,850

Bảng B.2 – Bề mặt cu lõm

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

d/D

Hệ số hiệu chnh

0,004

1,005

0,057

1,080

0,008

1,010

0,060

1,085

0,012

1,015

0,063

1,090

0,016

1,020

0,066

1,095

0,020

1,025

0,069

1,100

0,024

1,030

0,071

1,105

0,028

1,035

0,074

1,110

0,031

1,040

0,077

1,115

0,035

1,045

0,079

1,120

0,038

1,050

0,082

1,125

0,041

1,055

0,084

1,130

0,045

1,060

0,087

1,135

0,048

1,065

0,089

1,140

0,051

1,070

0,091

1,145

0,054

1,075

0,094

1,150

B.2 B mặt trụ

Khi thử trên bề mặt trụ, sử dụng các hệ số hiệu chỉnh cho trong bng B.3 đến bảng B.6.

Hệ số hiệu chỉnh trong bng phụ thuộc vào t số giữa đường chéo trung bình d của vết lõm và đường kính D của hình trụ.

VÍ DỤ

Mặt trụ lõm, một đường chéo vết lõm song song với trục           D = 5 mm

Lực thử                                                                                     F = 294,2 N

Đường chéo trung bình vết lõm                                                  d = 0,415 mm

Đ cứng Vickers = 0,1891 x  = 323 HV 30

H số hiệu chnh từ bảng B.6                             = 1,075

Độ cứng của măt tr = 323 x 1,075                     = 347 HV 30

Bảng B.3 – B mặt trụ li – Đường chéo nghiêng 45o so với trc

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

0,009

0,995

0,119

0,935

0,017

0,990

0,129

0,930

0,026

0,985

0,139

0,925

0,035

0,980

0,149

0,920

0,044

0,975

0,159

0,915

0,053

0,970

0,169

0,910

0,062

0,965

0,179

0,095

0,071

0,960

0,189

0,900

0,081

0,955

0,200

0,895

0,090

0,950

 

 

0,100

0,945

 

 

0,109

0,940

 

 

Bảng B.4 – Bề mặt trụ lõm  Đưng chéo nghiêng 45o so vi trục

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

d/D

Hộ số hiệu chỉnh

0,009

1,005

0,127

1,080

0,017

1,010

0,134

1,085

0,025

1,015

0,141

1,090

0,034

1,020

0,148

1,095

0,042

1,025

0,155

1,100

0,050

1,030

0,162

1,105

0,058

1,035

0,169

1,110

0,066

1,040

0,176

1,115

0,074

1,045

0,183

1,120

0,082

1,050

0,189

1,125

0,089

1,055

0,196

1,130

0,097

1,060

0,203

1,135

0,104

1,065

0,209

1,140

0,112

1,070

0,216

1,145

0,119

1,075

0,222

1,150

Bng B.5 – B mặt trụ li – Một đưng chéo song song với trục

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

0,009

0,995

0,085

0,965

0,019

0,990

0,104

0,960

0,029

0,985

0,126

0,955

0,041

0,980

0,153

0,950

0,054

0,975

0,189

0,945

0,068

0,970

0,243

0,940

Bảng B.6 – B mặt trụ lõm – Một đường chéo song song với trục

d/D

Hộ số hiệu chỉnh

d/D

Hệ số hiệu chỉnh

0,008

1,005

0,087

1,080

0,016

1,010

0,090

1,085

0,023

1,015

0,093

1,090

0,030

1,020

0,097

1,095

0,036

1,025

0,100

1,100

0,042

1,030

0,103

1,105

0,048

1,035

0,105

1,110

0,053

1,040

0,108

1,115

0,058

1,045

0,111

1,120

0,063

1,050

0,113

1,125

0,067

1,055

0,116

1,130

0,071

1,060

0,118

1,135

0,076

1,065

0,120

1,140

0,079

1,070

0,123

1,145

0,083

1,075

0,125

1,150

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

QUI TRÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÁY THỬ DO NGƯỜI SỬ DỤNG THỰC HIỆN

Tiến hành kiểm tra máy thử mỗi ngày khi máy được sử dụng, đặc tính mức đ cứng và đối với tng phạm vi hoặc thang đo được sử dụng.

Trước khi tiến hành kiểm tra, hệ thống đo phải được kiểm định gián tiếp (đối với từng phạm vi/ thang đo và mc đ cứng ) bằng vết lõm chuẩn trên tấm chuẩn độ cứng, được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 258-3. Kích thước đo được phải đúng với giá trị được chứng nhận trong khoảng sai số cho phép lớn nhất trong Bng 5 ca TCVN 258-2: 2007. Nếu hệ thống đo không đạt phép thử này, cần phải có các hành động thích hợp.

Nên tạo kiểm tra bao gồm tạo ít nhất một vết lõm trên tấm chuẩn độ cứngđã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 258-3. Nếu sự khác nhau giữa độ cứng trung bình đo được và độ cứng của tấm chuẩn đã được hiệu chuẩn nằm trong giới hạn sai số cho phép trong Bảng 5 của TCVN 258-2 : 2007 máy thử được coi là thỏa mãn yêu cầu. Nếu không phải tiến hành kiểm định gián tiếp.

H sơ của các kết quả này phải được lưu giữ theo chu kỳ và được sử dụng để đo khả năng tái sản xuất và giám sát sự sai lệch của máy thử.

 

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO CỦA GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG ĐO ĐƯỢC

D.1 Yêu cầu chung

Cách xác định độ không đảm bảo đo trong phụ lục này chỉ xem xét các độ không đm bảo đo liên quan đến toàn bộ việc tiến hành đo của các máy thử độ cứng đối với các tấm chuẩn độ cứng (sau đây dược viết tt là CRM). Độ không đảm bảo đo của các hoạt động đó phản ánh kết quả tổng hợp ca các độ không đảm bo đo riêng lẻ (kiểm định gián tiếp). Bi vì đối với cách tiếp cận này điu đó rất quan trọng do các bộ phận của máy th hoạt động trong khoảng dung sai. Đây là kiến nghị quan trọng vì qui trình này được áp dụng lâu nhất một năm sau khi kiểm định trực tiếp đạt yêu cầu.

Hình D.1 trình bày cấu trúc bốn mức của sơ đ chuỗi đo cần thiết để xác định phân chia thang độ cứng. Chuỗi này bắt đ mức quốc tế, sử dụng các định nghĩa của các thang độ cứng khác nhau để tiến hành so sánh. Máy chuẩn đầu v độ cứng ở mức quốc gia chế tạo các tấm chuẩn đ cứng đầu để hiệu chuẩn ở mức phòng thử nghiệm. Đương nhiên hiệu chuẩn và kiểm định trực tiếp các máy thử này cần phải ở độ chính xác cao nhất có thể.

Hình D1 – Cấu trúc chuỗi đo đ xác định và phân chia thang độ cứng

D.2 Qui trình chung

Qui trình tính độ không đảm bảo đo tổng hợp ul theo phương pháp căn bậc hai của tổng (RSS) từ các ngun khác nhau cho trong Bảng D.1.. Độ không đảm bo đo mở rộng, U, nhận được từ ulbằng cách nhân với hệ s bao quát (tm hoạt động) k = 2. Bảng D.1 bao gm tất cả các ký hiệu được sử dụng và tên gọi của chúng.

D.3 Độ lệch của máy thử

Độ lệch b của máy thử độ cứng (cũng được gọi là sai s) được xác định từ sự khác nhau giữa

– Giá trị trung bình của năm vết lõm trong khi hiệu chuẩn máy thử độ cứng, và

– Giá trị hiệu chuẩn ca tấm chuẩn độ cứng.

Có thể được thực hiện theo các cách khác nhau để xác định độ không đm bo đo.

D.4 Qui trình tính độ không đảm bảo đo: các giá trị đo độ cứng

CHÚ THÍCH: Trong Phụ lục này ch số “CRM” (vật liệu chuẩn được chứng nhận) theo định nghĩa của tiêu chuẩn thử độ cứng là “tấm chuẩn độ cứng”.

D.4.1 Qui trình không có độ lệch (phương pháp 1)

Phương pháp 1 (viết tắt là M1) là phương pháp đơn giản có thể sử dụng mà không có sự xem xét sai số hệ thống của máy thử độ cứng.

Trong M1, giới hạn sai số (nghĩa là phạm vi trong đó máy thử được phép sai khác so với tiêu chuẩn viện dẫn), được sử dụng để xác định nguồn UE của độ không đảm bảo đo.  đây không có sự hiệu chnh các giá trị độ cứng thể hiện sai s này.

Qui trình để xác định U được gii thích trong Bảng D.1 (xem [6] và [7] trong Thư mục tài liệu tham khảo).

                                 (D.1)

trong đó kết quả đo được cho bởi

                                                                               (D.2)

D.4.2 Qui trình có độ lệch (phương pháp 2)

Cũng như cách lựa chọn đối với M1, phương pháp 2 (viết tắt là M2) có thể được sử dụng. Điều này tương quan với chỉ dn của sơ đổ kiểm soát M2 dẫn tới giá trị độ không đm bo đo nhỏ hơn.

Sai s b (bước 10) thể hiện tác động mang tính hệ thống.Trong GUM [1] khuyến nghị sử dụng s hiệu chnh để bù cho các tác động mang tính hệ thống này. Đó là cơ s của M2. Giới hạn sai số ukhông còn tham gia vào việc tính độ không đm bảo đo, nhưng tất cả các giá trị độ cứng đã xác định cần phải được hiệu chnh theo b hoặc Ucorr phải tăng thêm b. Qui trình để xác định Ucorr được giải thích trong Bảng D.1 (xem Thư mục [9,10])

                                      (D.3)

trong đó kết qu đo được cho bi

                                                              (D.4)

hobằng

                                                            (D.5)

phụ thuộc vào việc sai lệch (sai số)  là một phần ca giá trị trung bình boặc của độ không đảm bảo đo.

D.5 Thể hiện kết quả đo

Đối với việc thể hiện kết qu đo, phải chỉ dẫn phương pháp đã sử dng. Nói chung, nên sử dụng phương pháp 1 (Công thức D.2) (xem thêm Bảng D.1 , bước 12) như là kết quả đo.

Bảng D.1 – Xác định độ không đảm bảo mở rộng tương ứng vi phương pháp M1 và M2

Bước

Ngun của độ không đảm bo

 hiu

Công thức

Tài liệu/Chứng chỉ

Ví dụ [] = HV1

1

M1

Độ không đảm bo chuẩn tương ứng vi sai số cho phép lớn nht (1c)

UE

Sai số cho phép UE,2r theo TCVN 258-2:2007, Bảng 5 Xem Chú thích 1

2

M1

M2

Độ không đm bảo chuẩn và độ cứng trung bình của CRM (tính toán chi tiết, xem Bng A.4 của TCVN 258-3: 2007

UCRM

UCRMtương ứng với chứng nhận kiđịnh CRM

Xem Chú thích 2

3

M1

M2

Giá trị trung bình () và sai khác chuẩn (sH) khi đo CRM

sH

Hi tương ứng với 5.9 ca TCVN 258-2:2007. Khi tính giá trị SH, sẽ lấy giá trị SH1 và SH2 rộng hơn

Các giá trị đơn

(1) 377 – 376 – 377 – 377 – 377

 = 376,8; SH1 = 0,45

(2) 376 – 377 – 376 – 378 – 376

 = 376,6; SH2 = 0,89

4

M1

M2

Độ không đm bảo chuẩn của máy thử độ cứng khi đo CRM

t = 1,14 khi

= 5

5

M1

M2

Giá trị trung bình () và độ lệch chuẩn (sx) khi thử mẫu thử

n = 5

Đo 5 lần trên mẫu thử.

Xem Chú thích 3:

Nếu n = 1, thì sx = 0 Chứng nhận phải nêu rõ độ không đảm bảo chỉ áp dng cho giá trị đọc cụ thể chứ không áp dng cho toàn b mẫu thử

Các giá tr đơn:

419 – 439 – 449 – 442 – 444

6

M1

M2

Đ không đảm bảo chuẩn khi đo mẫu thử

t = 1,14 đi với n=5

7

M2

Độ không đm bo chuẩn tương ứng vi kh năng phân giải ca h thng đo chiu dài

Ums

dms = 0,0001 mm

H = 438,6 HV

d = 0,065 mm

8

M2

Sự sai lệch ca máy thử độ cứng so vi các qiá tr kiểm đnh

b

Bước 2 và 3.

Xem Chú thích 4.

b1 = 376,8 – 376 = 0,8

b2 = 376,6 – 376 = 0,6

9

M2

Độ lch chuẩn của độ lệch b

Sb

Bước 8 khi

nm = 2 số lượng ln đo

10

M2

Độ không đảm bảo chuẩn của vic xác định b. Chỉ được xác định sau loạt đo lần thứ hai

Ub

Bước 9

= 1,84 khi nm = 2

Xem Chú thích 5

11

M1

Xác định độ không đảm bo m rộng

U

Bước 1 đến 7

k = 2

12

M1

Kết quả đo

Bước 5 và 11

 (M1)

13

M2

Xác định độ không đảm bảo m rộng đã hiệu chnh

Ucorr

Bước 2 đến 7 và bước 10

k=2

14

M2

Kết qu đo vi giá trị trung bình đã hiu chnh

Bước 5, 8 và 13

 (M2)

15

M2

Kết qu đo với độ không đm bảo đã hiu chỉnh

Bước 5, 8 và 13

 (M2)

Chú thích 1: Hệ số 2,8 được thấy từ vic xác định đ không đm bo chun có phân phối hình chữ nhật.

Chú thích 2: Khi cn thiết, phải xem xét sự thay đổi độ cứng của CRM.

Chú thích 3: Nếu giữa các ln đo CRM và mthử phthay kính thì cn xem xét sự ảnh hưng liên quan.

Chú thích 4: Nếu 0,8 uE,2r < b < 1,uE,2r cn xem xét mối quan h ca các giá tr đ cng ca CRM và mu thử.

Chú thích 5: Khi nm = 2, do không có ảnh hưởng ca sự thay đổi dài hạn của b trong đ không đm bảo ub, cn tăng số ln đo nm đi với các ứng dng tới hn

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 258-3 (ISO 6507-3) Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phn 3 : Kiểm định tấm chuẩn.

[2] BUCKLE , H .Microharteprutung und ihre Anwendung. Verlag Berliner Union stuttgart, 1965, pp 296. (Note: very extensive).

[3] BUCKLE, H.Echte und scheinbare Fehlerquelien bei der Mikroharteprufung: Ihre klassfizierung und Auswikung auf die Messwerte. VDI – Berichte 11 (1957), pp. 29-43 (Note: extensive).

[4] DENGEL, D, Wichtige Gesichtspunkte fur die Hartemessung nach Vickers und nach Knoop im Bereich der kleinlast- und Mickroharte, Z, f.Werkstofftechnik 4(1973), pp, 292-298(Note short extract).

[5] MATTHAEI, Eharteprufung mit kleinen Prufkraften und ihre Anwendung bei Randschichten (kritischeLiteraturbewertung),pp.47, 192 Schrifttumshinweise. Vertag DGM lnformationsgesellschaft oberursel, 1987.9 Note: overall view of sources).

[6] BIPM, IEC. IFCC,ISO. IUPAC. IUPAP. OIML Guide to the expression of Uncertainty in Measurement. 1993. (Hưng dẫn biểu diễn độ không đm bảo đo, 1993).

[7] EA 10-16, Guidelines on the Estimation of Uncertainty in Hardness Measurements. 2001.

[8] GABAUER. WManual of codes of practice for the determination of uncertainties in mechanical tests on metallic materials, The estimation of uncertainties in hardness measurements. Project, No. STM4- CT97- 2165. UNCERT COP 14: 2000.

[9] GABAUER. W and BINDEN, O., Abschatzung der Messunsicherheit in der Harteprufung unter \/erwendung der indirekten Kalibriermethode, DVM Werkstoffprufung. Tagungsband, 2000, pp. 255- 261.

[10] POLZIN. T and SCHWENK. D., Estimation of Uncertainty of Hardness TestingPC file for determination, Materialprufung . 3, 2002 (44), pp. 64-71.

Zalo
0868.393.098