Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở (vốn khác – Công trình ảnh hưởng đến an toàn và lợi ích cộng đồng): Cơ quan chuyên môn chỉ thẩm định đối với công trình thuộc dự án có ảnh hưởng đến an toàn và lợi ích công đồng. Khoản 4, Điều 36, Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.
Công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng (được quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng) phải được thẩm tra làm cơ sở cho việc thẩm định theo quy định tại Khoản 6 Điều 82 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 24 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Do đó, hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình thuộc đối tượng nêu trên phải được thẩm tra trước khi trình thẩm định.
Việc thẩm tra này được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, theo đó:
“3. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại Khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này”.
Chi phí thẩm tra thuộc dự toán xây dựng công trình
Việc xác định dự toán xây dựng công trình được quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Theo đó, chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc dự toán xây dựng công trình (chi phí tư vấn đầu tư xây dựng).
Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng (nếu có) được quy định tại Điều 9 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
Các quy định mới về phí thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính.
Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
I .1 |
Nhà ở | Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác |
Cấp III trở lên |
I .2 |
Công trình công cộng |
|
|
I .2.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu |
Cấp III trở lên |
|
I .2.2 |
Công trình y tế |
C ấp III trở lên |
|
I .2.3 |
Công trình thể thao | Sân vận động; nhà thi đ ấ u (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các m ô n thể thao có khán đài |
Cấp III trở lên |
I .2.4 |
Công trình văn hóa | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; b ả o tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp III trở lên |
I .2.5 |
Công trình thương mại | Trung tâm thương mại, siêu thị |
C ấp III trở lên |
Nhà hàng, cửa hàng ăn u ố ng, giải khát và các cơ sở tương tự |
C ấp II trở lên |
||
I .2.6 |
Công trình dịch vụ | Khách sạn, nhà khách, nhà ngh ỉ ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Cấp III trở lên |
I .2.7 |
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc | Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc |
Cấp III trở lên |
I .2.8 |
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp | Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
Cấp III trở lên |
I .2.9 |
Công trình phục vụ dân sinh khác | Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh |
Cấp II trở lên |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
II .1 |
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng |
Cấp III trở lên |
|
II.2 |
Công trình luyện kim và cơ kh í chế tạo |
Cấp III tr ở lên |
|
II.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Cấp III trở lên |
|
II.4 |
Công trình dầu khí |
Cấp III trở lên |
|
II.5 |
Công trình năng lượng |
Cấp III trở lên |
|
II.6 |
Công trình hóa chất |
Cấp III trở lên |
|
II.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
Cấp III trở lên |
|
III |
CÔNG TRÌNH HẠ T Ầ NG KỸ THUẬT | ||
III .1 |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
|
III.2 |
Công trình thoát nước |
Cấp II trở lên |
|
III .3 |
Công trình xử lý chất thải rắn |
Cấp II trở l ê n |
|
III.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động | Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
Cấp III trở lên |
III.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng |
Cấp II trở lên |
|
III.6 |
Nhà để xe (ngầm và n ổ i) C ố ng, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
Cấp II trở lên |
|
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
IV.1 |
Đường bộ | Đường ô tô cao tốc |
Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị |
Cấp III trở lên |
||
Bến phà |
Cấp III trở lên |
||
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng ngh ỉ |
Cấp III trở lên |
||
Đường sắt | Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
Mọi cấp |
|
Ga hành khách |
Cấp III trở lên |
||
Cầu | Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao |
Cấp III tr ở lên |
|
Hầm | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ |
Cấp III trở lên |
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro) |
Mọi cấp |
||
IV.2 |
Công trình đường thủy nội địa | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) |
Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình ch í nh trị) |
Cấp II trở lên |
||
IV .3 |
Công trình hàng hải | Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) |
Cấp III trở lên |
Các công trình hàng hải khác |
Cấp II trở lên |
||
IV.4 |
Công trình hàng không | Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
Mọi cấp |
IV.5 |
Tuyến cáp treo và nhà ga | Để vận chuyển người |
Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng hóa |
Cấp II trở lên |
||
V |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
V.1 |
Công trình thủy lợi | Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước |
Cấp III trở lên |
||
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác |
Cấp III trở lên |
||
V.2 |
Công trình đê điều |
Mọi cấp |