Trong bối cảnh hoạt động xây dựng ngày càng phát triển, việc đảm bảo an toàn cho công trình trong suốt quá trình khai thác và sử dụng không chỉ là trách nhiệm mà còn là nghĩa vụ bắt buộc đối với chủ đầu tư, đơn vị quản lý, và các cơ quan chức năng. Nhằm tăng cường hiệu quả quản lý, giám sát chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BXD & Thông tư số 14/2024/TT-BXD ngày 30/12/2024. Thông tư này quy định chi tiết về đánh giá an toàn công trình xây dựng trong giai đoạn khai thác, sử dụng.
I) QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNG TRÌNH TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
🎯 Mục đích đánh giá an toàn công trình
(Điều 4, Thông tư số 14/2024/TT-BXD ngày 30/12/2024)
✅ Việc đánh giá an toàn công trình nhằm kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn ảnh hưởng đến sinh mạng, sức khỏe con người ở bên trong và xung quanh công trình.
✅ Từ đó, đề ra các biện pháp xử lý phù hợp để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu tác động của các yếu tố, nguy cơ này trong quá trình khai thác, sử dụng công trình.
1. Hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh
Bộ Xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng, quy định chi tiết về đánh giá an toàn công trình gồm:
✅ Luật số 62/2020/QH14
✅ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
✅ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
✅ Thông tư số 10/2021/TT-BXD
✅ Thông tư số 14/2024/TT-BXD
2. Đối tượng công trình phải thực hiện đánh giá an toàn công trình
(Khoản 47 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14; Điều 17 TT10/2021/TT-BXD)
✅ Dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn, công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng
✅ Công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp
✅ Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
👉 Các công trình nêu trên phải được tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình vận hành và sử dụng.
✅ Trách nhiệm gửi kết quả đánh giá: Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình gửi đến:
- UBND cấp tỉnh (công trình trong tỉnh)
- Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (công trình trên 2 tỉnh)
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình
3.1. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn công trình:
(Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP)
✅ Lập đề cương đánh giá an toàn công trình phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của hợp đồng xây dựng, trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phê duyệt;
✅ Thực hiện đánh giá an toàn công trình theo đề cương được phê duyệt;
✅ Lập báo cáo kết quả đánh giá an toàn và trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định;
✅ Chịu trách nhiệm về chất lượng công tác đánh giá an toàn do mình thực hiện. Việc xác nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về công tác đánh giá an toàn do tổ chức kiểm định thực hiện.
3.2. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình:
(Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP)
✅ Tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình theo quy định tại Điều 36 Nghị định này. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình được quyền tự thực hiện nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức kiểm định có đủ điều kiện năng lực thực hiện đánh giá an toàn công trình;
✅ Bàn giao hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác đánh giá an toàn công trình cho tổ chức kiểm định làm cơ sở để lập đề cương đánh giá an toàn công trình, bao gồm: hồ sơ bảo trì công trình, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác phục vụ công tác đánh giá an toàn công trình. Trường hợp không có hồ sơ hoặc hồ sơ của công trình không đủ thông tin phục vụ công tác đánh giá an toàn, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo sát và lập hồ sơ hiện trạng công trình để phục vụ công tác đánh giá an toàn;
✅ Tổ chức thẩm tra và phê duyệt đề cương đánh giá an toàn công trình;
✅ Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác đánh giá an toàn công trình;
✅ Xem xét và xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình;
✅ Gửi 01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này;
✅ Lưu trữ hồ sơ đánh giá an toàn vào hồ sơ phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng.
✅ Tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với các công trình chuyên ngành nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên (điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP)
3.3. Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh:
(Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP)
✅ Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình trên địa bàn; quy định lộ trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình theo quy định tại Nghị định này;
✅ Đối với các công trình quy định tại điểm a khoản này chưa xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình theo quy định tại Nghị định này.
✅ Tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với các công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh (điểm a khoản 4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP)
4. Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình
(Điều 36 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)
- 📝 Lập và phê duyệt đề cương
- 🛠️ Tổ chức thực hiện đánh giá
- 📑 Lập báo cáo kết quả
- 📬 Gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét
5. Nội dung đánh giá an toàn công trình
✅ Kết cấu chịu lực chính và bộ phận nguy cơ mất an toàn
✅ Điều kiện đảm bảo vận hành bình thường:
- Độ ồn 🔊
- Mức độ ô nhiễm khói bụi và các chất gây nguy hại, ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- An toàn cháy nổ 🔥
- Kết quả kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
- Các điều kiện an toàn khác có liên quan.
6. Điều kiện năng lực tổ chức/cá nhân thực hiện
✅ Tổ chức kiểm định đủ năng lực
- Cá nhân chủ trì có chứng chỉ hành nghề phù hợp cấp công trình
- Cá nhân thực hiện có chuyên môn phù hợp
- Tổ chức thí nghiệm quan trắc có đủ năng lực chuyên ngành
7. Chi phí đánh giá an toàn công trình
✅ Là thành phần chi phí bảo trì công trình
✅ Gồm: khảo sát, lập hồ sơ, đánh giá, thuê thẩm tra – tư vấn giám sát (nếu có)
✅ Lập dự toán theo Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD ngày 24/02/2025 của Bộ Xây dựng: hợp nhất Thông tư về Ban hành định mức xây dựng
8. Thời điểm và tần suất đánh giá
(Khoản 3 Điều 17, Điều 20 Thông tư số 10/2021/TT-BXD)
🕒 Thời điểm đánh giá lần đầu: 10 năm kể từ khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
🔄 Tần suất đánh giá các lần tiếp theo: 05 năm/lần.
✅ Đối với công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật trên 08 năm kể từ ngày Thông tư số 10/2021/TT-BXD có hiệu lực thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình lần đầu trong thời gian không quá 24 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực (15/10/2021).
II) DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHẢI ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
📅 Kể từ ngày 15/10/2021 phải tổ chức đánh giá an toàn công trình (theo quy định tại Mục 3 – Nghị định 06/2021/NĐ-CP).
✅ Công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp,
✅ Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
👉 Các công trình trên bắt buộc phải được tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn công trình xây dựng trong quá trình vận hành và sử dụng.
(Theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 47 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14)
📘 PHỤ LỤC XI
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Mã số | Loại công trình | Cấp công trình |
---|---|---|
I.1 | Nhà ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác | Cấp III trở lên |
I.2.1 | Giáo dục, đào tạo, nghiên cứu | Cấp III trở lên |
I.2.2 | Y tế | Cấp III trở lên |
I.2.3 | Thể thao: sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi… | Cấp III trở lên |
I.2.4 | Văn hóa: nhà hát, hội nghị, triển lãm, di tích, bảo tàng… | Cấp III trở lên |
I.2.5 | Trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng… | Cấp III trở lên (hoặc II) |
I.2.6 | Dịch vụ lưu trú: khách sạn, resort, nhà nghỉ… | Cấp III trở lên |
I.2.7 | Trụ sở, văn phòng | Cấp III trở lên |
I.2.8 | Công trình đa năng hoặc hỗn hợp | Cấp III trở lên |
I.2.9 | Phục vụ dân sinh khác | Cấp II trở lên |
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Mã số | Loại công trình | Cấp công trình |
---|---|---|
II.1 | Sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng | Cấp III trở lên |
II.2 | Luyện kim và cơ khí chế tạo | Cấp III trở lên |
II.3 | Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Cấp III trở lên |
II.4 | Dầu khí | Cấp III trở lên |
II.5 | Năng lượng | Cấp III trở lên |
II.6 | Hóa chất | Cấp III trở lên |
II.7 | Công nghiệp nhẹ | Cấp III trở lên |
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Mã số | Loại công trình | Cấp công trình |
---|---|---|
III.1 | Cấp nước | Cấp II trở lên |
III.2 | Thoát nước | Cấp II trở lên |
III.3 | Xử lý chất thải rắn | Cấp II trở lên |
III.4 | Viễn thông thụ động: trạm, cột anten, treo cáp | Cấp III trở lên |
III.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng | Cấp II trở lên |
III.6 | Nhà để xe (ngầm/nổi), hầm kỹ thuật | Cấp II trở lên |
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Loại | Chi tiết công trình | Cấp |
---|---|---|
Đường bộ | Đường ô tô cao tốc | Mọi cấp |
Đường ô tô, đường đô thị | Cấp III+ | |
Bến phà | Cấp III+ | |
Bến xe, đăng kiểm, trạm thu phí, dừng nghỉ | Cấp III+ | |
Đường sắt các loại (cao tốc, đô thị…) | Mọi cấp | |
Ga, cầu | Ga hành khách | Cấp III+ |
Cầu bộ, sắt, bộ hành, cầu phao | Cấp III+ | |
Hầm | Hầm ô tô, sắt, người đi bộ | Cấp III+ |
Hầm Metro | Mọi cấp | |
Thủy nội địa | Cảng, bến (hành khách) | Cấp II+ |
Đường thủy (B, H, phao tiêu…) | Cấp II+ | |
Hàng hải | Cảng biển, bến phà (hành khách) | Cấp III+ |
Các công trình khác | Cấp II+ | |
Hàng không | Nhà ga, khu bay, bảo đảm bay | Mọi cấp |
Cáp treo | Vận chuyển người | Mọi cấp |
Vận chuyển hàng hóa | Cấp II+ |
V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Loại | Chi tiết | Cấp |
---|---|---|
Thủy lợi | Toàn bộ công trình | Cấp III+ |
Đê điều | Toàn bộ công trình | Mọi cấp |
✅ (1) Loại công trình phải thực hiện đánh giá an toàn
(Quy mô cấp III trở xuống không cần gửi báo cáo kết quả đánh giá cho cơ quan thẩm quyền)
quy định tại Phụ lục XI – Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024.
✅ (2) Loại công trình phải thực hiện đánh giá an toàn
(đồng thời phải gửi báo cáo kết quả đánh giá cho cơ quan thẩm quyền)
quy định tại Mục 4 – Điều 17 & Phụ lục III – Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021.
📘 PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHẢI ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XEM XÉT VÀ THÔNG BÁO Ý KIẾN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT | Công trình | Cấp công trình (1) |
---|---|---|
1. | Nhà chung cư, nhà ở tập thể khác | Cấp II trở lên |
2. | Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học | Cấp II trở lên |
3. | Trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ | Cấp I trở lên |
4. | Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa | Cấp II trở lên |
5. | Sân vận động, nhà thi đấu, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài | Cấp II trở lên |
6. | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình văn hóa tập trung đông người | Cấp II trở lên |
7. | Trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn | Cấp I trở lên |
8. | Công trình trụ sở, văn phòng làm việc và các tòa nhà sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác | Cấp I trở lên |
📝 Ghi chú:
(1) Cấp công trình được xác định theo Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
📞 Bạn muốn được tư vấn chi tiết?
Inbox trực tiếp hoặc liên hệ với chúng tôi:
Công ty TNHH Kiểm định và Giám định Xây dựng Miền Nam
Là Tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc tại Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của UBND TP.HCM.
✉️ Email: info.kiemdinhmiennam@gmail.com
📱 Hotline: 0868 393 098
🟦 Zalo OA: https://zalo.me
🌐 Website: kiemdinhxaydungmiennam.com